Cho sơ đồ phản ứng:Công thức cấu tạo của T là:A.CH2(Br)CHBrCH2COOHB.CH3CHBrCH(Br)COOHC.CH2(Br)CH2CH(Br)COOHD.CH2(Br)CH2CH2Br
Cho axit cacboxylic đa chức X qua P2O5 đun nóng thu được hợp chất hữu cơ Y có công thức phân tử C4H2O3. Y cũng được tạo ra khi oxi hóa benzen bằng oxi không khí có xúc tác V2O5. Trung hòa 0,1 mol X bằng lượng NaOH vừa đủ thu được m gam muối. Tên thay thế của X và giá trị của m lần lượt là:A.axit trans-but-2-en-1,4-đioic; 24.B.axit cis-but-2-en-1,4-đioic; 16C.axit proπonic; 9,2D.axit butan-1,4-đioic; 16,2
X là hỗn hợp gồm H2 và hơi của hai anđehit (no, đơn chức, mạch hở, phân tử đều có số nguyên tử C nhỏ hơn 4), có tỉ khối so với heli là 4,7. Đun nóng 2 mol X (xúc tác Ni), được hỗn hợp Y có tỉ khối so với heli là 9,4. Thu lấy toàn bộ các ancol trong Y rồi cho tác dụng với Na dư thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị lớn nhất của V là:A.22,4B.5,6C.11,2D.13,44
Hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức X và Y (MX > MY) có tổng khối lượng là 8,2 gam. Cho Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 11,5 gam muối. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 21,6 gam Ag. Công thức và phần trăm khối lượng của X trong Z là:A.C3H5COOH và 54,88%B.C2H3COOH và 43,90%C.C2H5COOH và 56,10%D.HCOOH và 45,12%
X, Y là hai anđehit no, đơn chức; Z là một axit cacboxylic đơn chức, chứa 1 liên kết C = C; biết X, Y, Z đều mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E gồm X, Y, Z, dẫn hết sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 90 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 35,28 gam. Mặt khác E tác dụng vừa đủ 0,48 mol H2. Cho E tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Biết X và Y hơn kém nhau 28u, tổng số nguyên tử cacbon của X, Y, Z không quá 8. Giá trị lớn nhất của m làA.168,48B.149,04C.90,72D.155,52
Đốt cháy hoàn toàn 35,6 gam hỗn hợp E chứa 3 hợp chất hữu cơ mạch hở gồm (hiđrocacbon X, ancol đơn chức Y và axit đơn chức Z), biết rằng tỉ lệ mol của Y : Z = 2 : 1 cần vừa đủ 2,1 mol O2, thu được 1,6 mol CO2. Mặt khác hiđro hóa hoàn toàn 35,6 gam E cần vừa đủ 0,5 mol H2 (xt Ni, to). Phần trăm khối lượng của Z trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?A.40,40%B.22,20%C.23,50%D.35,90%
Hỗn hợp X chứa hai hợp chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic. Hỗn hợp Y chứa hai hiđrocacbon kế tiếp trong dãy đồng đẳng có tỉ lệ mol là 15 : 4. Trộn hỗn hợp X và hỗn hợp Y với tỉ lệ khối lượng tương ứng 2 : 3, thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy toàn bộ Z cần dùng 1,1515 mol O2, thu được 1,021 mol H2O. Phần trăm khối lượng của axit có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp Z làA.15,00%B.17,92%C.21,50%D.22,08%
Hỗn hợp M gồm một anđehit và một ankin (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp M, thu được 3x mol CO2 và 1,8x mol H2O. Phần trăm số mol của anđehit trong hỗn hợp M là:A.20%B.50%C.40%D.30%
Hỗn hợp A gồm ba axit hữu cơ X, Y, Z đều đơn chức mạch hở, trong đó X là axit không no, có một liên kết đôi C = C; Y và Z là hai axit no đơn chức là đồng đẳng liên tiếp (MY < MZ ). Cho 46,04 gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B, thu được chất rắn khan D. Đốt cháy hoàn toàn D bằng O2 dư, thu được 48,76 gam Na2CO3; 44,08 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phân tử khối của X và Z lần lượt là:A.72 và 60B.72 và 46C.86 và 60D.86 và 46
Thêm dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch chứa 0,5 mol AgNO3 ta được dung dịch M. Cho từ từ 3 gam khí X vào dung dịch M tới phản ứng hoàn toàn, được dung dịch N và 43,2 gam chất rắn Q. Thêm từ từ dung dịch HI tới dư vào dung dịch N thu được 23,5 gam kết tủa màu vàng và V lít khí Y (đktc). Tìm công thức của X và tính V.A.HCHO và 2,24 lítB.CH3CHO và 4,48 lítC.HCHO và 4,48 lítD.CH3CHO và 2,24 lít
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến