Cho bảng số liệu:SỐ KHÁCH DU LỊCH QUỐC TẾ ĐẾN VÀ CHI TIÊU KHÁCH DU LỊCH Ở MỘT SỐ KHU VỰC CỦA CHÂU Á NĂM 2014.Mức chi tiêu bình quân mỗi lượt khách quốc tế đến khu vực Đông Nam Á năm 2014 làA.725,6 USD. B.1013,3 USD. C.1216,7 USD. D.1745,9 USD.
X, Y (MX < MY) là hai peptit mạch hở, hơn kém nhau một liên kết peptit. Đun nóng 18,29 gam hỗn hợp E chứa X, Y và este Z (C5H11O2N) với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được 1,15 gam ancol etylic và hỗn hợp chứa hai muối của 2 α-aminoaxit thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy toàn bộ muối cần dùng 17,808 lít O2 (đktc), thu được CO2, H2O, N2 và 0,125 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là:A.56,86%.B.27,14%.C.33,24%.D.38,80%.
Trung Quốc không áp dụng biện pháp nào trong các ngành nông nghiệp?A.Giao quyền sử dụng đất cho nông dân.B.Tiến hành cuộc “Cách mạng Xanh”, “Cách mạng Trắng”.C.Cải tạo, xây dựng mới đường giao thông, hệ thống thủy lợi.D.Đưa kĩ thuật mới vào sản xuất, phổ biến giống mới.
Điện phân dung dịch chứa AgNO3 với điện cực trơ trong thời gian t(s), cường độ dòng điện 2A thu được dung dịch X. Cho m gam bột Mg vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,168 gam hỗn hợp kim loại, dung dịch Y chứa 1,52 gam muối và 0,056 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO và N2O có tỉ khối hơi với He là 9,6. Cho toàn bộ hỗn hợp bột kim loại trên tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,056 lít khí H2 (đktc). Giá trị của t là:A.1158,00. B.2895,10. C.1133,65. D.1109,7.
X, Y là hai axit cacboxylic đều mạch hở; Z là ancol no; T là este hai chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 19,43 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 200 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được ancol Z và hỗn hợp F gồm 2 muối có tỉ lệ mol 1:1. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 9,62 gam; đồng thời thu được 2,912 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn muối trong F cần dùng 0,35 mol O2, thu được CO2, Na2CO3 và 0,2 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp E là:A.8,88%. B.50,82%. C.13,90%. D.26,40%.
Hỗn hợp rắn A gồm Fe(NO3)2, Fe3O4, Cu, Zn và FeCl2 (trong đó Fe chiếm 19,19% về khối lượng). Cho 26,27 gam A vào dung dịch chứa 0,69 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B có chứa các muối có khối lượng là 43,395 gam và 1,232 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và khí H2. Tỷ khối của Z so với H2 là 137/11. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch B, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,015 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 106,375 gam kết tủa. Phần trăm số mol của Cu có trong hỗn hợp A gần nhất với giá trị nào sau đây?A.22,5%. B.31%. C.44,83%. D.30,2%.
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3 thu được kết tủa có khối lượng theo số mol Ba(OH)2 như đồ thị:Tổng giá trị (a+b) bằng:A.287,4. B.134,1. C.248,7. D.238,95.
Có các phát biểu sau:(1) S, P, C, C2H5OH đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.(2) Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước ở điều kiện thường.(3) Ion Fe2+ có cấu hình electron là: [Ne] 3d6.(4) Công thức của phèn chua là K2SO4. Al2(SO4)3.12H2O.(5) Điện phân dung dịch AgNO3 thu được O2 ở anot.Số phát biểu sai là:A.2B.3C.4D.5
Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi dấu mũi tên là một phản ứng): \(X\xrightarrow{{ + A}}F{e_3}{O_4} \to A\xrightarrow{{ + B}}FeS{O_4} \to C \to D \to F{e_2}{O_3}\)Các chất A, C, D nào sau đây không thỏa mãn sơ đồ trên:A.Fe, Fe2(SO4)3, Fe(OH)3. B. Fe, Fe2(SO4)3, Fe(OH)2.C.Fe, Fe(OH)2, FeO. D.Fe, Fe(OH)2, Fe(OH)3.
Hỗn hợp X gồm Valin và Gly-Ala. Cho a mol X vào 200 ml dung dịch H2SO4 0,5M thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 1,75M đun nóng, thu được dung dịch chứa 61,45 gam muối. Giá trị của a là:A.0,275.B.0,175.C.0,25.D.0,20.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến