Hình 20.1 mô tả sơ đồ cơ chế duy trì cân bằng nội môiTừ hình 20.1 cho các phát biểu sau:(1) Bộ phận tiếp nhận kích thích là các cơ quan như thận, gan, phổi, tim, mạch máu,… Bộ phận này tiếp nhận kích thích từ môi trường (trong và ngoài) và hình thành xung thần kinh truyền về bộ phận điều khiển. (2) Bộ phận điều khiển là trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết. Bộ phận này có chức năng điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn. (3) Bộ phận thực hiện là thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm. Bộ phận này dựa trên tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn (hoặc tín hiệu thần kinh và hoocmôn) để tăng hay giảm hoạt động nhằm đưa môi trường trong trở về trạng thái cân bằng và ổn định. (4) Liên hệ ngược là sự thay đổi bất thường về điều kiện lý hoá ở môi trường trong trở về bình thường sau khi được điều chỉnh tác động ngược đến bộ phận tiếp nhận kích thích.Số phát biểu đúng là:A.1B.2C.3D.4
Cho hình thang ABCD (AB//CD), đường cao AH, \(AB=3cm,CD=5cm, \) diện tích hình thang là \(36c{{m}^{2}} \) thì AH làA.3cm B.4cm C.4,5cm D.9cm
Phương trình \({{ \log }_{2}}x=-x+6 \) có tập nghiệm là:A. \(\left\{ 4 \right\}\). B. \(\left\{ 2;5 \right\}\). C. \(\left\{ 3 \right\}\). D. \(\varnothing \).
Tính thể tích V của khối lập phương có các đỉnh là trọng tâm các mặt của khối bát diện đều cạnh \(a \).A. \(V=\frac{8{{a}^{3}}}{27}\). B.\(V=\frac{{{a}^{3}}}{27}\). C. \(V=\frac{16{{a}^{3}}\sqrt{2}}{27}\). D. \(V=\frac{2{{a}^{3}}\sqrt{2}}{27}\).
Cho \(0A. \(m>4\). B. \(m<1\). C. \(m=4\).D.\(m<2\).
Cho hệ phương trình \( \left \{ \begin{array}{l}x + 2y = - 1 \ \{4^{x + {y^2}}} = 16 \end{array} \right. \). Cặp số (x, y) nào sau đây là nghiệm của hệ phương trình đã cho?A.\(\left( { - 3;1} \right)\) B.\(\left( {5; - 3} \right)\)C. \(\left( {1; - 1} \right)\)D.\(\left( {3; - 7} \right)\)
Cặp số (x; y) nào sau đây là nghiệm của hệ phương trình \( \left \{ \begin{array}{l}{ \log _4}x + { \log _4}2y = 1 + { \log _4}9 \ \x + 2y = 20 \end{array} \right. \)A.\(\left( {9;2} \right)\) B. \(\left( {18;1} \right)\)C.\(\left( {1;18} \right)\)D.\(\left( {16;2} \right)\)
Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng:A.NH4+ và NO3- B.NO2-, NH4+ và NO3- C.N2, NO2-, NH4+ và NO3- D.NH3, NH4+ và NO3-
Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm là:A.Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.B.Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.C.Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.D.Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.
Biết hệ phương trình \( \left \{ \begin{array}{l}{ \log _2} \sqrt {x + 3} = 1 + { \log _3}y \ \{ \log _2} \sqrt {y + 3} = 1 + { \log _3}x \end{array} \right. \). Tính tổng \({x_0} + 2{y_0} \) :A.2B.6C.9D.39
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến