Nhiễm sắc thể giới tính là loại nhiễm sắc thểA.gồm hai chiếc có cấu trúc khác nhau không tương đồng quy định giới tính.B.có chứa các gen quy định giới tính và các gen quy định các tính trạng thường. C.có mang các tính trạng giới tính và các tính trạng thường di truyền cùng nhau.D.có mang các đoạn ADN mang thông tin di truyền quy định tính trạng giới tính.
Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn, hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Phép lai không làm xuất hiện kiểu hình xanh, nhăn làA.Aabb x aaBB. B.AaBb x aaBb.C.aabb x AaBb.D.AaBb x AaBb.
Trong tiến hoá nhỏ, quá trình đột biến có vai tròA.tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá, làm cho quần thể đa hình từ đó kiểu hình có lợi giúp sinh vật thích nghi.B.tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hoá, làm cho mỗi loại tính trạng của loài có phổ biến dị phong phú.C.tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hoá, làm cho mỗi loại tính trạng của loài có phổ biến dị phong phú.D.tạo ra nhiều biến dị tổ hợp làm cho quần thể đa dạng và phong phú là nguồn nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.
Cho A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với a quy định quả xanh. Cho hai cây thuần chủng quả đỏ và quả xanh lai với nhau. Tỉ lệ kiểu gen phân li ở F2 sẽ làA.1 AA : 2Aa : 1aa.B.2 AA : 1 Aa : 1 aa.C.1 AA : 1 Aa : 2 aa.D.3 AA : 1 aa.
Cơ quan tương tự là kết quả của quá trình tiến hoá theo hướngA.vận động.B.phân li.C.đồng qui.D.phân hóa.
Ở ruồi giấm, tính trạng màu thân và độ dài cánh được quy định bởi 2 cặp gen alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn (A: thân xám, a: thân đen; B: cánh dài, b: cánh cụt) cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể (NST) thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai giữa các cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ với nhau thu được F1 có kiểu hình thân đen, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 5%. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, có mấy kết luận sau đây là đúng? (1). Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 chiếm tỉ lệ 32,5%. (2). Ở đời F1 có 32 loại kiểu gen khác nhau. (3). Tỉ lệ ruồi đực mang cả ba tính trạng trội ở F1 chiếm 13,75%.(4). Tỉ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 5%.A.2.B.4.C.1.D.3.
Trên một cặp nhiễm sắc thể, xét 6 gen được sắp xếp theo trật tự ABCDEG, mỗi gen quy định một tính trạng; mỗi gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Biết không xảy ra đột biến và không xét phép lai thuận nghịch, nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị bé hơn 50%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Có tối đa 32 kiểu gen dị hợp về cả 6 cặp gen nói trên.II. Cho 2 cá thể đều dị hợp về 6 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, sẽ có tối đa 528 sơ đồ lai.III. Cho một cá thể dị hợp về 1 cặp gen tự thụ phấn, sẽ có tối đa 192 sơ đồ lai.IV. Cho một cá thể dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn, có thể thu được đời con có tỉ lệ 9:3:3:1.A.1.B.3.C.4.D.2.
Bệnh bạch tạng ở người do một gen lặn nằm trên NST thường qui định và di truyền theo qui luật Menđen. Một người đàn ông có người em trai bị bệnh lấy một người vợ có chị gái bị bệnh. Cặp vợ chồng này lo sợ con mình sinh ra sẽ bị bệnh. Biết rằng, ngoài người em chồng và chị vợ bị bệnh ra, cả bên vợ hoặc chồng không có ai khác bị bệnh và không có hiện tượng đột biến xảy ra. Xác xuất để cặp vợ chồng này sinh đứa con trai đầu lòng bị bệnh làA.1/9.B.1/18.C.1/8.D.1/32.
Ở sinh vật nhân thực, xét 3 nhóm các tế bào sinh tinh đang phân bào bình thường.Nhóm 1: có 5 tế bào mà mỗi tế bào có 6 nhiễm sắc thể đơn đang phân li về 2 cực của tế bào.Nhóm 2: có 3 tế bào mà mỗi tế bào có 6 nhiễm sắc thể kép đang phân li về 2 cực của tế bào.Nhóm 3: có 2 tế bào mà mỗi tế bào có 6 nhiễm sắc thể kép đang xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo.Cho các phát biểu sau đây:(1) 3 nhóm tế bào này đều có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội giống nhau.(2) Nhóm 1 đang ở kỳ sau giảm phân II với 2n = 12.(3) Nhóm 2 đang ở kỳ sau giảm phân I với 2n = 12.(4) Số lượng tinh trùng khi kết thúc giảm phân của cả 3 nhóm tế bào là 30.Số phát biểu đúng làA.2 B.1C.3D.4
Ở một loài thực vật nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d qui định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được đời con phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các gen qui định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù hợp với kết quả trên?A.B.C.D.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến