Quy ước gen: A qui định cây cao.
a qui định cây thấp.
S qui định chín sớm.
s qui định chín muộn.
a) Kiểu gen của cây cao, chín muộn: AAss, Aass.
Kiểu gen của cây thấp, chín sớm: aaSS, aaSs.
Kiểu gen của cây cao, chín sớm: AASS, AASs, AaSS, AaSs.
b) Tỉ lệ kiểu hình ở F1: 204 cây cao, chín sớm : 201 cây cao, chín muộn : 203 cây thấp, chín sớm : 200 cây thấp, chín muộn ≈ 1 cao, sớm : 1 cao, muộn : 1 thấp, sớm : 1 thấp, muộn.
- Xét riêng từng cặp tính trạng:
+ Chiều cao: \(\dfrac{\text{cao}}{\text{thấp}}=\dfrac{204+201}{203+200}≈\dfrac{1}{1}\)
⇒ Là kết quả của phép lai phân tích.
⇒ Kiểu gen của P là: Aa × aa.
+ Thời gian chín: \(\dfrac{\text{sớm}}{\text{muộn}} = \dfrac{204+203}{201+200}≈\dfrac{1}{1}\)
⇒ Là kết quả của phép lai phân tích.
⇒ Kiểu gen của P là: Ss × ss
- Xét chung hai cặp tính trạng: (1 cao : 1 thấp)(1 sớm : 1 muộn) = 1 cao, sớm : 1 cao, muộn : thấp, sớm : 1 thấp, muộn.
⇒ Tuân theo phép lai phân tích.
⇒ Kiểu gen của P là: AaSs × aass
- Sơ đồ lai:
P: AaSs (cao, sớm) × aass (thấp, muộn)
GP: AS, As, aS, as as
F1: AaSs : Aass : aaSs : aass
Kiểu gen: 1AaSs : 1Aass : 1aaSs : 1aass
Kiểu hình: 1 cây cao, sớm : 1 cây cao, muộn : 1 cây thấp, sớm : 1 cây thấp, muộn.