Cho các bước sau:(1) Tạo ra các cây có cùng một kiểu gen.(2) Tập hợp các kiểu hình thu được từ những cây có cùng kiểu gen. (3) Trồng các cây có cùng kiểu gen trong những điều kiện môi trường khác nhau.Để xác định được mức phản ứng của một kiểu gen ở thực vật cần tiến hành các bước lần lượt như sau:A.(2) → (1) → (3). B.(1) → (2) → (3). C.(3) → (1) → (2). D.(1) → (3) → (2).
Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ?A.Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1). B.Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n + 1).C. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n). D. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n).
Một người bị hội chứng Đao nhưng bộ NST 2n = 46. Khi quan sát tiêu bản bộ NST người này thấy NST thứ 21 có 2 chiếc, NST thứ 14 có chiều dài bất thường. Điều giải thích nào sau đây là hợp lí?A. Hội chứng Đao phát sinh do đột biến cấu trúc của NST 14.B. Hội chứng Đao phát sinh do cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc trong số đó bị tiêu biến.C.Đột biến lệch bội ở cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc NST 21 gắn vào NST 14 do chuyển đoạn tương hỗ.D.Dạng đột biến do hiện tượng lặp đoạn
Đacuyn cho rằng loại biến dị bào sau đây là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hoá?A.Biến dị xác định B. Biến dị cá thểC.Thường biến D.Biến dị do tập quán hoạt động ở động vật
Ở một loại thực vật, cho F1 có kiểu gen AaBb tự thụ phấn thì F2 thu tỉ lệ 9 thân cao: 7 thân thấp. Để F2 thu tỉ lệ 3 thân cao:1 thân thấp thì F1 có kiểu gen AaBb phải lai với cây có kiểu gen nào sau đây?A. AABb. B.AaBb. C.aaBb. D.Aabb.
Người đàn ông mắc bệnh di truyền cưới một người phụ nữ bình thường, họ sinh được 4 trai: 4 gái. Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh giống như bố, tất cả con trai đều không mắc bệnh. Giải thích nào sau đây đúng?A.Bệnh này gây ra bởi gen lặn trên NST X.B.Bệnh này gây ra bởi gen trội trên NST thường.C. Bệnh này gây ra bởi gen trội trên NST X.D.Bệnh này gây ra bởi gen lặn trên NST thường.
Vì sao tần số hoán vị gen luôn f ≤ 50%?A.Không phải tất cả các tế bào khi giảm phân đều xảy ra hoán vị gen.B. Các gen trên NST có xu hướng liên kết với nhau là chủ yếu .C.Khoảng cách giữa các gen trên NST gần nhau.D.Không phải tất cả tế bào giảm phân đều xảy ra sự trao đổi chéo và và sự trao đổi chéo chỉ xảy ra giữa 2 crômatit khác nguồn gốc trong cặp NST tương đồng.
Khi các nhà nghiên cứu đặt chân đến một hòn đảo giữa đại dương, họ thống kê được tần số các kiểu gen trong quần thể một loài động vật có vú như sau: 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa (thế hệ P). Sau một thời gian, các nhà khoa học quay trở lại đảo, họ tiếp tục nghiên cứu loài động vật trên và lúc này, khi thống kê họ thấy ở thế hệ F1, tần số các kiểu gen là 0,45AA : 0,475Aa : 0,075aa. Biết rằng A trội hoàn toàn so với a/. Nguyên nhân sự biến động tần số kiểu gen ở loài động vật trên là:A.do phiêu bạt di truyền.B.do quá trình đột biến diễn ra mạnh.C.do dòng gen.D. do áp lực lớn của chọn lọc tự nhiên.
Cho các phát biểu sau:(1) Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.(2) Động lực của chọn lọc tự nhiên là đấu tranh sinh tồn của các loài sinh vật(3) Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hoá đồng quy.(4) Cánh dơi và cánh chim là cơ quan tương đồng(5) Hoá thạch là bằng chứng trực tiếp về mối quan hệ họ hàng giữa các loài.Số phát biểu đúng làA.2B.3C.5D.4
Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ligaza (enzim nối) có vai tròA. tháo xoắn phân tử ADN. B. tổng hợp và kéo dài mạch mới.C.tách hai mạch đơn của phân tử ADN.D. nối các đoạn Okazaki với nhau.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến