Trong các phương pháp sau, có bao nhiêu phương pháp tạo giống mang gen của hai loài khác nhau?(1) Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hóa. (2) Lai tế bào sinh dưỡng ở thực vật.(3) Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.(4) Tạo giống nhờ công nghệ gen.A.3B.4C.2D.1
Khi nói về các nhân tố tiến hóa, xét các phát biểu sau đây:(1) Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm biến đổi đột ngột tần số alen của quần thể.(2) Di – nhập gen có thể làm thay đổi vốn gen của quần thể.(3) Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động củacác nhân tố tiến hóa.(4) Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra dưới tác động của các nhân tố tiến hóa. Số phát biểu đúng làA.1B.2C.3D.4
Cho các thông tin sau:(1) Trong tế bào chất của một số vi khuẩn không có plasmit.(2) Vi khuẩn sinh sản nhanh, thời gian thế hệ ngắn.(3) Chất nhân chỉ chứa 1 phân tử ADN kép vòng nên các đột biến khi xảy ra đều biểu hiện ra ngay kiểu hình.(4) Vi khuẩn có thể sống kí sinh, hoại sinh hoặc tự dưỡng.Những thông tin được dùng làm căn cứ để giải thích sự thay đổi tần số alen trong quần thể vi khuẩnnhanh hơn so với sự thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội làA.(2), (4)B.(1), (4)C.(2), (3)D.(3), (4)
Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,36BB + 0,48Bb + 0,16bb = 1. Biết rằng trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp.Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?(1) Alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.(2) Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau.(3) Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thay đổi.(4) Alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.A.4B.2C.1D.3
Để tạo ra thể đột biến ở thực vật có kiểu gen đồng hợp kháng bệnh người ta tiến hành quy trìnhsau:(1) Xử lý hạt giống bằng tia phóng xạ rồi gieo hạt mọc thành cây.(2) Chọn các cây kháng bệnh.(3) Cho các cây con nhiễm tác nhân gây bệnh.(4) Cho các cây con kháng bệnh tự thụ để tạo thành dòng thuần chủng.Thứ tự đúng của các bước trong quy trình làA.(1),(4),(2),(3)B.(1),(3),(4),(2).C.(1),(2),(3),(4)D.(1),(3),(2),(4).
Giả sử thế hệ thứ nhất của một quần thể thực vật ở trạng thái cân bằng di truyền có q(a) = 0,2; p(A) = 0,8. Thế hệ thứ hai của quần thể có cấu trúc di truyền là 0,72AA : 0,16Aa : 0,12aa. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ thứ ba sẽ như thế nào? Biết rằng cách thức sinh sản tạo ra thế hệ thứ ba cũng giống như cách thức sinh sản tạo ra thế hệ thứ hai.A.0,64AA : 0,32Aa : 0,04aaB.0,76AA : 0,08Aa : 0,16aaC.0,78AA : 0,04Aa : 0,18aaD.0,72AA : 0,16Aa : 0,12aa
Cho các khâu sau:(1) Trộn 2 loại ADN với nhau và cho tiếp xúc với enzim ligaza để tạo ADN tái tổ hợp. (2) Tách thể truyền (plasmit) và gen cần chuyển ra khỏi tế bào cho.(3) Chuyển ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận.(4) Xử lí plasmit và ADN chứa gen cần chuyển bằng cùng một loại enzim cắt giới hạn.(5) Chọn lọc dòng tế bào có ADN tái tổ hợp.(6) Nhân các dòng tế bào có chứa ADN tái tổ hợp.Trình tự các bước trong kỹ thuật chuyển gen bằng plasmit làA.(1),(2),(3),(4),(5),(6)B.(2),(4),(1),(3),(6),(5)C.(2),(4),(1),(3),(5),(6)D.(2),(4),(1),(5),(3),(6).
Ở một loài thực vật, kiểu gen A- B - hoa đỏ; A-bb, aaB-, aabb hoa trắng. Cho P thuần chủng hoa đỏ lai với hoa trắng được F1: 100% hoa đỏ. Khi xử lí các hạt F1 bằng một loại hóa chất người ta thấy cặp gen Aa đã nhân đôi nhưng không phân li và hình thành nên một cây tứ nhiễm. Cho cây gieo từ hạt này lai với cây có kiểu gen AaBb, nhận xét nào sau đây đúng?A.Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 25 đỏ: 11 trắngB.Cây F1 phát sinh các giao tử với tỉ lệ là 4:4:2:2:1:1.C.Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 33 đỏ: 14 trắng.D. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 10:10:5:5:5:5:2:2:1:1:1:1.
Ở một loài thực vật giao phấn tự do có gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt dài, gen B quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt trắng. Hai cặp gen Aa, Bb phân ly độc lập. Khi thu hoạch tại một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta thu được 14,25% hạt tròn, đỏ; 4,75% hạt tròn, trắng; 60,75% hạt dài, đỏ; 20,25% hạt dài, trắng.Cho các phát biểu sau:(1) Kiểu gen bb chiếm tỉ lệtrong quần thể cân bằng di truyền.(2) Cho kiểu hình hạt dài, đỏ ra trồng thì vụ sau thu được tỉ lệ kiểu hình hạt dài, đỏ là (3) Trong số hạt đỏ ở quần thể cân bằng di truyền, hạt đỏ dị hợp chiếm .(4) Tần số của A, a trong quần thể trên lần lượt là 0,9 và 0,1.Số phát biểu đúng làA.1B.2C.3D.4
Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen qui định, phân li độc lập, trội lặn hoàn toàn. Xét các phép lai sau:(1) aaBbDd x AaBBdd; (2) aaBbDD x aabbDd;(3) AAbbDd x aaBbdd; (4) AABbdd x AabbDd.Theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai mà đời con có 4 loại kiểu hình, trong đó mỗi loại chiếm 25% ?A.3B.4C.2D.1
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến