Bước 1: Tính tỉ lệ các kiểu gen có A4Bước 2: Tính tỉ lệ từng kiểu hìnhQuần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: (A1+A2+A3+A4)2=1Bước 3: Xét các cá thể cùng màu lông mới giao phối được với nhau → lông trắngGiải chi tiết:Tần số alen A1 =A2=A3=A4=0,25Để tạo ra đời con lông trắng → P phải có alen A4.Do quần thể cân bằng di truyền nênA4A4 =0,252 =0,0625A1A4=A2A4=A3A4 = 2 × 0,25 × 0,25 =0,125Ta có kiểu hình lông trắng: A4A4 = 0,0625=1/16Kiểu hình lông nâu = (A3 + A4)2 – A4A4 = 0,1875= 3/16Kiểu hình lông vàng = (A2 + A3 +A4)2 – lông nâu – lông trắng = 0,3125 = 5/16Kiểu hình lông đen = 1 – lông nâu – lông trắng – lông vàng = 0,4375 = 7/16Nếu chỉ có các cá thể cùng màu mới giao phối với nhau:Để tạo được đời con lông hung thì các cặp bố mẹ cùng màu đó sẽ phải mang alen A4+ Màu đen: \(\dfrac{{0,125}}{{0,4375}}{A_1}{A_4} = \dfrac{2}{7}{A_1}{A_4} \to \dfrac{2}{7}{A_1}{A_4} \times \dfrac{2}{7}{A_1}{A_4} \to \dfrac{2}{7} \times \dfrac{2}{7} \times \dfrac{1}{4} = \dfrac{1}{{49}}{A_4}{A_4}\)+ Màu vàng: \(\dfrac{{0,125}}{{0,3125}}{A_2}{A_4} = \dfrac{2}{5}{A_2}{A_4} \to \dfrac{2}{5}{A_2}{A_4} \times \dfrac{2}{5}{A_2}{A_4} \to \dfrac{2}{5} \times \dfrac{2}{5} \times \dfrac{1}{4} = \dfrac{1}{{25}}{A_4}{A_4}\)+ Màu nâu: \(\dfrac{{0,125}}{{0,1875}}{A_3}{A_4} = \dfrac{2}{3}{A_3}{A_4} \to \dfrac{2}{3}{A_3}{A_4} \times \dfrac{2}{3}{A_3}{A_4} \to \dfrac{2}{3} \times \dfrac{2}{3} \times \dfrac{1}{4} = \dfrac{1}{9}{A_4}{A_4}\)+ Màu trắng: 0,0625A4A4 → 0,0625A4A4Vậy tỷ lệ lông trắng ở đời sau là: \(\dfrac{{0,4357}}{{49}} + \dfrac{{0,3125}}{{25}} + \dfrac{1}{{16}} + \dfrac{{0,1875}}{9} = \dfrac{{11}}{{105}}\)