Đáp án đúng: B
Giải chi tiết:Tỉ lệ phân li kiểu hình ở 2 giới khác nhau nên các gen quy định 2 tính trạng này nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X.Ở P đều mắt đỏ đuôi ngắn mà ở giới đực F1 phân li: 9 con đực mắt đỏ, đuôi dài: 9 con đực mắt trắng, đuôi ngắn: 1 con đực mắt đỏ, đuôi ngắn: 1 con đực mắt trắng, đuôi dài→ tỉ lệ kiểu hình giống P nhỏ nên con cái P dị hợp đối: XAbXaB; con đực mắt đỏ đuôi ngắn: XABY.Con cái P có HVG.Tính trạng do 1 gen quy định và P có mắt đỏ, đuôi ngắn sinh ra đời con có mắt trắng, đuôi dài → Mắt đỏ, đuôi ngắn là những tính trạng trội so với mắt trắng, đuôi dài.Quy ước:A – mắt đỏ; a – mắt trắngB – đuôi ngắn; b – duôi dài.- Ở F1, kiểu hình mắt trắng, đuôi dài (XabY) chiếm tỉ lệ = 1/40. → Giao tử\({X^{ab}} = \dfrac{1}{{40}}:\dfrac{1}{2}Y = \dfrac{1}{{20}} = 0,05\).Giao tử Xab là giao tử hoán vị. →Tần số hoán vị = 2 × 0,05 = 0,1 = 10%.I sai, các gen liên kết không hoàn toàn.II sai, kiểu gen của P: XAbXaB × XABY.III đúng, con cái dị hợp 2 cặp gen: \({X^{AB}}{X^{ab}} = \dfrac{1}{2}{X^{AB}} \times \dfrac{f}{2}{X^{ab}} = \dfrac{1}{2} \times 0,05 = 0,025\)IV đúng.Cá thể cái thuần chủng là: \({X^{AB}}{X^{AB}} = \dfrac{1}{2}{X^{AB}} \times \dfrac{f}{2}{X^{AB}} = \dfrac{1}{2} \times 0,05 = 0,025\)Lấy ngẫu nhiên một con cái F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là \(0,025:0,5 = 5\% \) (con cái chiếm 50%).