Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu 1:Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbCcDdHh ´ AaBbCcDdHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ A. 135/1024 B. 270/1024 C. 36/1024 D. 32/1024 . Câu 2:Cho phép lai P : AaBbDdNn × AabbDdnn. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây dị hợp ở F1 là bao nhiªu? (. 16 15 . ). . Câu 3: Một cơ thể có tế bào chứa cặp nhiễm sắc thể giới tính XAXa....
Câu 4:
Số phát biểu đúng là:
A.
A: 1
B.
B: 2
C.
C: 3
D.
D: 4
Xét cặp lai ♂Aa x ♀Aa
→ hợp tử ở con: 1/4AA 2/4Aa 1/4aa.
- Xét cặp lai ♂Bb x ♀Bb
→ hợp tử ở con: 1/4BB 2/4Bb 1/4bb.
- Xét cặp lai ♂Dd x ♀Dd: Giao tử ♂ (2,5%DD:5%d:2,5%O:45%D:45%d) x giao tử ♀ (10%D:5%dd:5%O:40%D:40%d)
→ hợp tử ở con: 0,125%DDdd : 1,25%DDD :1%DDd: 2,25%Ddd : 2,5%ddd : 3,5%D : 3,5%d : 0,125%O : 22,625%DD : 43%Dd : 20,125%dd.
- Xét cặp lai ♂Ee x ♀ee → hợp tử ở con: 1/2Ee 1/2ee.
(1) đúng. Số loại kiểu gen tối đa thu được: 3.3.11.2 = 198.
(2) sai. Các thể ba 2n + 1 có số kiểu gen tối đa thu được: 3.3.4.2 = 72 kiểu gen.
(3) sai. Tỉ lệ của kiểu gen AABbDDEe ở đời con: 1/4.2/4.22,625%.1/2 = 1,41%.
(4) sai. Tỉ lệ các loại đột biến thể ba thu được ở đời con = 7%. → (1) đúng.
- Cho mình xin hay nhất vs ạ