Đáp án đúng: D
Phương pháp giải:
Bước 1: Xét tỉ lệ tùng tính trạng, biện luận quy luật di truyền, quy ước gen.
Bước 2: Tìm kiểu gen của P, xác định các kiểu hình liên quan.
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Bước 3: Xét các phát biểu.Giải chi tiết:Xét tỷ lệ kiểu hình ở F2 :
Cao/thấp = 3/1 → Tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, trội là trội hoàn toàn
Đỏ/ trắng = 9/7 → Tính trạng do 2 gen quy định, tương tác bổ sung
Quy ước gen :
A- cao ; a- thấp
B-D- : Đỏ ; B-dd/bbD-/aabb : trắng
Nếu các gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình ở đời F2 phải là (3 :1)(9 :7) ≠ đề bài.
→ 1 trong 2 gen quy định màu sắc sẽ nằm trên cùng NST với gen quy định chiều cao
Giả sử cặp gen Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng
F1 dị hợp 3 cặp gen.
Tỷ lệ cây thân cao, hoa đỏ (A-B-D-) = 0,375 →A-B- = 0,375:0,75D- = 0,5 → aabb = 0 hay liên kết gen hoàn toàn, kiểu gen của F1: \(\dfrac{{Ab}}{{aB}}Dd \times \dfrac{{Ab}}{{aB}}Dd \to \left( {1\dfrac{{Ab}}{{Ab}}:2\dfrac{{Ab}}{{aB}}:1\dfrac{{aB}}{{aB}}} \right)\left( {1DD:2{\rm{D}}d:1{\rm{d}}d} \right)\)
Xét các phát biểu
I đúng.
II đúng.
III sai, F2 có tối đa 9 kiểu gen
IV đúng