Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I.Các gen trong một tế bào luôn có số lần phiên mã bằng nhau.II.Quá trình phiên mã luôn diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN.III.Thông tin di truyền trong ADN được truyền từ tế bào này sang tế bào khác nhờ cơ chế nhân đôi ADN.III.Quá trình dịch mã có sự tham gia của mARN, tARN và ribôxôm.A.4B.3C.1D.2
Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,3. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể này làA.0.42B.0.09C.0.3D.0.6
Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi 2 thành phần chủ yếu là:A.ADN và prôtêin histônB.ADN và mARNC.ADN và tARND.ARN và prôtêin.
Giả sử ở thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen là: 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa. Biết rằng alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?A. Nếu trong quần thể xuất hiện thêm kiểu gen mới thì chắc chắn đây là kết quả tác động của nhân tố đột biến.B.Nếu thế hệ F1 có tần số các kiểu gen là: 0,81 AA : 0,18 Aa : 0,01 aa thì đã xảy ra chọn lọc chống lại alen trội.C.Nếu quần thể chỉ chịu tác động của nhân tố di - nhập gen thì tần số các alen của quần thể luôn được duy trì ổn định qua các thế hệ.D. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể.
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất gồm các giai đoạn sau:I. Tiến hóa hóa học. II. Tiến hóa sinh học. III. Tiến hóa tiền sinh học. Các giai đoạn trên diễn ra theo thứ tự đúng là:A.I → III → II.B.II → III → IC.I → II → III.D.III → II → I.
Trong chu trình cacbon, CO2 từ môi trường đi vào quần xã sinh vật thông qua hoạt động của nhóm sinh vật nào sau đây?A.Sinh vật sản xuất. B.Sinh vật tiêu thụ bậc 1C.Sinh vật tiêu thụ bậc 3. D.Sinh vật tiêu thụ bậc 2.
Để tìm hiểu về quá trình hô hấp ở thực vật, một bạn học sinh đã làm thí nghiệm theo đúng quy trình với 50g hạt đậu đang nảy mầm, nước vôi trong và các dụng cụ thí nghiệm đầy đủ. Nhận định nào sau đây đúng?A.Thí nghiệm này chỉ thành công khi tiến hành trong điều kiện không có ánh sáng.B.Nếu thay hạt đang nảy mầm bằng hạt khô thì kết quả thí nghiệm vẫn không thay đổi.C.Nếu thay nước vôi trong bằng dung dịch xút thì kết quả thí nghiệm cũng giống như sử dụng nước vôi trong.D.Nước vôi trong bị vẩn đục là do hình thành CaCO3.
Alen A ở vi khuẩn E. coli bị đột biến điểm thành alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Alen a và alen A có số lượng nuclêôtit luôn bằng nhau.II. Nếu đột biến mất cặp nuclêôtit thì alen a và alen A có chiều dài bằng nhau.III. Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A quy định có thể có trình tự axit amin giống nhau.IV. Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí giữa gen thì có thể làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí xảy ra đột biến cho đến cuối gen.A.1B.2C.3D.4
Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của một gen trong tế bào nhưng không làm tăng số loại alen của gen này trong quần thể?A.Đột biến gen. B.Đột biến đa bội.C.Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thểD.Đột biến chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
Khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?A.Sản phẩm của pha sáng tham gia trực tiếp vào giai đoạn chuyển hóa AlPG thành glucôzơ.B. Nếu không xảy ra quang phân li nước thì APG không được chuyển thành AlPG.C.Giai đoạn tái sinh chất nhận CO2 cần sự tham gia trực tiếp của NADPH.D.Trong quang hợp, O2 được tạo ra từ CO2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến