Bệnh máu khó đông ở người được xác định bởi gen lặn a nằm ở đoạn không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen A quy định máu đông bình thường. Một người mắc bệnh máu khó đông có một người anh trai bình thường và một người em trai sinh đôi cùng trứng. Kiểu gen của bố, mẹ và người bệnh là:A.XAY x XAXa → XaY.B.XAY x XAXa → Xa Xa.C.XaY x XAXa → Xa Xa.D.XaY x XAXA → XaY.
Chồng có một dúm lông ở tai, vợ bình thường. Các con trai của họ:A.tất cả đều bình thường.B.tất cả đều có dúm lông ở tai.C.một nửa số con trai bình thường, một nửa có dúm lông ở tai.D.một phần tư số còn của họ có dúm lông ở tai.
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả bầu dục; alen B quy định quả ngọt, alen b quy định quả chua; alen D quy định quả có vị thơm, alen d quy định quả không có vị thơm. Khi cho hai cây (P) có cùng kiểu gen giao phấn với nhau thu được F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 540 cây có quả tròn, ngọt, có vị thơm; 180 cây có quả tròn, ngọt, không có vị thơm; 180 cây có quả bầu dục, chua, có vị thơm; 60 cây có quả bầu dục, chua, không có vị thơm. Biết các gen đều nằm trên NST thường và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây P làA.AaBbDd.B.C.D.
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với alen a quy định cây thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Tạp giao các cây đậu F1 thu được kết quả 280 cây cao, hoa đỏ; 80 cây thấp, hoa trắng; 20 cây cao, hoa trắng; 20 cây thấp, hoa đỏ. Biết các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Kiểu gen F1 và tần số hoán vị gen làA.; f = 20% xảy ra ở cả hai giới.B.; f = 20% xảy ra ở cả hai giới.C.; f = 20% xảy ra ở một giới.D.; f = 20% xảy ra ở một giới.
Điều nhận xét nào sau đây về giới hạn sinh thái là không đúng?A.Giới hạn sinh thái của mỗi loài là khác nhauB.Loài có giới hạn sinh thái rộng với nhiều nhân tố sinh thái thì thường có phạm vi phân bố rộngC.Sinh vật đẳng nhiệt không có giới hạn sinh tháiD.Ruồi nhà là loài có giới hạn rộng về nhiều nhân tố sinh thái
Trong thí nghiệm với tế bào quang điện, khi chiếu vào catôt chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng 3.10-7m, thì hiệu điện thế hãm đã được có độ lớn là 1,2V. Suy ra công thoát của kim loại làm catôt của tế bào là:A.8,545.10-19 JB.4,705.10-19 JC.2,3525.10-19JD.9,41.10-19J
Lần lượt chiếu vào một tấm kim loại có công thoát là 2eV các ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1= 0,5µm và λ2 = 0,55µm. Ánh sáng đơn sắc nào có thể làm các êlectron trong kim loại bứt ra ngoàiA.λ2B.λ1C.λ2 và λ1D.Đáp án khác
Chiếu một bức xạ có bước sóng λ = 0,18µm vào bản âm cực của một tế bào quang điện. Biết giới hạn quang điện của một kim loại là 0,36µm. Tính công thoát electron:A.5,52.10-19 (J)B.55,2.10-19 (J)C.0,552.10-19 (J)D.552.10-19 (J)
Chiếu bức xạ có bước sóng λ = 0,33µm vào catôt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện λ0 = 0,66µm. Tính động năng ban đầu cực đại của êlectron bứt khỏi catôt. A.6.10-19 J.B.6.10-20J.C.3.10-19J.D.3.10-20J.
Nung nóng m gam PbS ngoài không khí sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn (có chứa một oxit) nặng 0,95m gam. Phần trăm khối lượng PbS đã bị đốt cháy làA.95,00%B.25,31%C.74,69%D.64,68%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến