Đáp án đúng: B Giải chi tiết:Quy ước gen:A,B: bình thường; a – bị bệnh bạch tạng; b – bị máu khó đôngTất cả những người bị bạch tạng có kiểu gen aaTất cả những người bình thường có bố, mẹ, con bị bạch tạng đều có kiểu gen AaNhững người mẹ bình thường có con trai bị máu khó đông đều có kiểu gen XBXb.(1) sai, xác định được kiểu gen của 6 người trong phả hệ.(2) đúng, những người 3,7,10,14,15 có thể có kiểu gen Aa.(3) đúng.Xét bên người vợ:Mẹ vợ bị bạch tạng → vợ có kiểu gen AaAnh vợ bị mù màu (XaY) → Mẹ vợ có kiểu gen XAXa → vợ có kiểu gen: XAXA: XAXaXét bên người chồng:Người số 9 có bố bị bạch tạng nên có kiểu gen AaNgười số 10 có em gái bị bạch tạng → bố mẹ 5-6 có kiểu gen Aa × Aa → người số 10 có kiểu gen: 1AA:2AaCặp vợ chồng 9 – 10: Aa × (1AA:2Aa) ↔ (1A:1a)(2A:1a) → người 14 có kiểu gen: 2AA:3Aa- Người 14 không bị mù màu nên có kiểu gen XBYCặp vợ chồng 13 × 14: Aa(XBXB: XBXb) × (2AA:3Aa)XBY ↔ (1A:1a)(3XB:1Xb) × (7A:3a)(XB:Y)→ Xác suất họ sinh con trai đầu lòng không bị 2 bệnh là: \(A - {X^B}Y = \left( {1 - \dfrac{1}{2}a \times \dfrac{3}{{10}}a} \right) \times \dfrac{3}{4}{X^B} \times \dfrac{1}{2}Y = \dfrac{{51}}{{160}} = 31,875\% \)(4) sai, xét riêng tính trạng máu khó đông: (XBXB: XBXb) × XBY↔ (3XB:1Xb) × (XB:Y) → Xác suất thai nhi không bị máu khó đông là: \(1 - \dfrac{1}{4}{X^b} \times \dfrac{1}{2}Y = \dfrac{7}{8} = 87,5\% \)