Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô →Nhái→ Rắn hổ mang →Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, cây ngô thuộc bậc dinh dưỡngA.cấp 2. B. cấp 4 C.cấp 1. D. cấp 3.
Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?A.Thực vật. B.Vi sinh vật. C.Động vật.D.Nhiệt độ.
Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?A. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một chiều hướng nhất định.B.Các yếu tố ngẫu nhiên chi đào thải alen lặn mà không đào thải alen trội ra khỏi quần thể.C.Các yếu tố ngẫu nhiên quy định chiều hướng tiến hóa.D.Các yếu tố ngẫu nhiên luôn làm phong phú vốn gen của quần thể.
Quan hệ giữa giun đũa sống trong ruột lợn và lợn thuộc quan hệA.kí sinhB.cộng sinh.C.hợp tác.D.hội sinh
Ở ruồi gỉấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội trội hoàn toàn so với alen d quy định măt trắng. Phép lai P: , thu được F1. Trong tổng số ruồi F1, số ruồi thân xám. cánh cụt, mắt đỏ chiếm 3,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái, Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúngI. F1 có 40 loại kiểu gen.II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.III. F1 có 10% số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ,IV. F1 có 25% số cá thẻ cái mang kiểu hình trội về hai tính trạng.A.3B.4C.1D.2
Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thề đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen, Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2có kiều hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sấc thể giới tính,II. Trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.III. Nếu cho cá thể đực F1giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể cái lông quăn, đen chiếm 50%IV. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm 5%.A.1B.4C.2D.3
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 2/3.II. Các cây hoa đỏ không thuần chủng ở F2 có 3 loại kiểu gen.III. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cà các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 11/27.IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo ti lệ: 2 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.A.4B.2C.3D.1
Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ F1có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Thế hệ P đang ở trạng thái cân bằng di truyền.II. Thế hệ P có số cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm 70%.III. Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 12,5%.IV. Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 1/256.A.4B.1C.3D.2
Một gen có 1200 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1 của gen có 200 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 15% tồng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Mạch 1 của gen có A/G = 15/26. II.Mạch 1 của gen có (T + X)/(A + G) = 19/41.III Mạch 2 của gen có A/X = 2/3 IV.Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) = 5/7.A.2B.4C.3D.1
Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A.Xác suất sinh con thứ nhất bị cả hai bệnh của cặp 12 - 13 là 1/24.B.Xác định được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ.C.Xác suất sinh con thứ nhất là con gái và không bị bệnh của cặp 12 - 13 là 5/12.D. Người số 7 không mang alen quy định bệnh P.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến