Để tạo ưu thế lai về chiều cao của cây thuốc lá. Người ta lai một thứ có chiều cao trung bình 120cm, với một thứ có chiều cao trung bình 72cm.Các cây F1 có chiều cao trung bình là 108cm. Cây F1 đã biểu thị ưu thế lai về chiều cao là:A.24cmB.12cmC.6cmD.18cm
Cho lúa F1 thân cao, hạt dài dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F2 gồm 400 cây với 4 loại kiểu hình khác trong đó có 64 cây thân thấp, hạt gạo tròn. Cho biết mọi diễn biến của NST trong giảm phân là hoàn toàn giống nhau. Tần số hoán vị gen là:A.40%B.10%C.16%D.20%
Ở châu chấu, con cái bình thường có bộ NST 2n = 24. Số NST đếm được ở con đực dạng đột biến một nhiễm là:A.22B.23C.12D.25
Khi giao phấn giữa hai cây cùng loài, người ta thu được F1 có tỉ lệ như sau: 70% thân cao, quả tròn : 20% thân thấp, quả bầu dục : 5% thân cao, quả bầu dục : 5% thân thấp, quả tròn. Kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là:A.ab/ab x ab/ab, hoán vị gen xảy ra hai bên với tần số 20%B., hoán vị gen xảy ra hai bên với tần số 20% C., hoán vị gen xảy ra một bên với tần số 20%D., hoán vị gen xảy ra một bên với tần số 20%
Nếu P : . Mỗi gen qui định một tính trạng và trội hoàn toàn, tần số hoán vị gen của cá thể đực và cái bằng nhau: f(A/d) = 20%, f(B/E) = 40%; thì đời F1 có tỉ lệ kiểu hình A-B-D-E- chiếm tỉ lệ:A.75%B.30,09%C.42,75%D.56,25%
Ở một loài động vật, da đen trội so với da trắng, lông quăn trội so lông thẳng. Tần số hoán vị gen giữa hai cặp gen trên là 20%. Cho các cá thể dị hợp tử đều giao phối với nhau. Xác định tỷ lệ các loại kiểu hình ở thế hệ lai. Biết hoạt động của nhiễm sắc thể ở hai giới giống nhau.A.9 da đen, quăn: 3 da đen, thẳng: 3 da trắng, quăn: 1 da trắng, thẳng.B.66% da đen, quăn: 9% da đen, thẳng: 9% da trắng, quăn: 16% da trắng, thẳng.C.25% da đen, quăn: 50% da đen, thẳng: 25% da trắng, quăn.D.25% da đen, thẳng: 50% da đen, quăn: 25% da trắng, quăn.
ở người gen D quy định da bình thường, gen d gây bạch tạng, gen năm trên NST thường.Gen M quy định mắt bình thường, gen m gây mù màu, gen nằm trên NST X, không có alen trên Y.Mẹ bạch tạng, bố bình thường; con trai bạch tạng, mù màu.Kiểu gen của bố mẹ là:A.DdXMXm x DdXMY. B.ddXMXm x DdXMY.C.DdXM XM x DdXMY.D.DdXMXm x ddXMY.
Cho lai hai nòi ruối giấm thuần chủng: thân xám cánh dài với thân đen cánh ngắn F1 thu được toàn thân xám, cánh dài. Cho F1 tạp giao, F2 phân li theo tỉ lệ 70% xám, dài: 5% xám, ngắn: 5% đen, dài: 20% đen, ngắn. Tần số hoán vị gen giữa gen quy định màu thân và chiều dài cánh ở ruồi giấm trong trường hợp này là.A.40%.B.18%.C.30%.D.20%.
Phép lai thuận nghịch được dùng để phát hiện qui luật di truyền nào?1. Tương tác gen 2. Di truyền liên kết với giới tính. 3. Di truyền ngoài nhân. 4. Qui luật phân li và phân li độc lập 5. Qui luật liên kết gen và hoán vị gen. Tổ hợp câu đúng là:A.2,3,5B.1,2,3C.3,4,5D.2,4,5
Cho biết thân cao (do gen A) trội so với thân thấp (a); quả đỏ (B) trội so với quả vàng (b). Bố và mẹ dị hợp tử cả 2 cặp gen giao phấn với nhau thu được F1 có tỉ lệ phân tính: 1 cao, vàng : 2 cao, đỏ : 1 thấp, đỏ. Kết luận nào sau đây là đúng?A.Ở P, một trong 2 gen bị ức chế, cặp gen còn lại trội - lặn không hoàn toànB.P dị hợp tử chéo, hai cặp gen liên kết hoàn toàn hoặc có hoán vị gen ở 1 giới tínhC.Hai cặp gen liên kết hoàn toàn, P dị hợp tử chéoD.P một bên là dị hợp tử chéo liên kết hoàn toàn, còn bên kia dị hợp tử chéo hoặc dị hợp tử cùng và liên kết hoàn toàn hoặc hoán vị gen với tần số bất kỳ
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến