Tính trạng số lượng không có đặc điểm nào dưới đây?A.Khó thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi.B.Đo lường được bằng cân, đong, đo, đếm bằng mắt thường.C.Thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi.D.Chịu sự tác động mạnh của điều kiện môi trường, kỹ thuật chăm sóc.
Kết luận đúng khi nói về mức phản ứng của một kiểu gen: A.Kiểu hình cụ thể thuộc mức phản ứng của một kiểu gen có thể di truyền cho thế hệ sau.B.Giới hạn mức phản ứng của một gen có thể thay đổi khi môi trường thay đổi.C.Trong môi trường giống nhau thì gen quy định tính trạng tương đương ở các loài khác nhau có mức phản ứng như nhau.D.Kiểu hình cụ thể thuộc mức phản ứng của một kiểu gen có thể thay đổi khi môi trường thay đổi.
Một chất bán dẫn có giới hạn quang dẫn là 4,79 μm. Lấy h = 6,625.10−34 J.s; c = 3.108 m/s và e = 1,6.10−19 C. Năng lượng kích hoạt (năng lượng cần thiết để giải phóng một êlectron liên kết thành êlectron dẫn) của chất đó làA.0,35 eV. B.0,26 eVC.0,48 eV. D.0,44 eV.
Khi nói về quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, nhận định nào sau đây sai?A.Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.B.Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen.C.Kiểu hình của cơ thể chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không phụ thuộc vào môi trường trong và ngoài cơ thể.D.Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.
Đặc điểm nào sau đây là ưu điểm của sinh sản vô tính so với sinh sản hữu tính ?A.Tạo ra các cá thể mới da dạng về các đặc điểm di truyền.B.Tạo rạ các cá thể mới có thể thích nghi linh hoạt với môi trưòng sống thay đổiC.cá thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con cháu.D.Tạo ra số lượng lớn con cháu đa dạng về kiểu hình.
Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, xét 2 cặp gen (A, a) và (B, b), có bao nhiêu trường hợp sau đây có thể cho F1 phân ly kiểu hình theo tỷ lệ 1:2:1I. \(P: \frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}} \); không xảy ra hoán vị genII. \(P: \frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{aB}} \), chỉ hoán vị gen ở 1 bên với tần số f=50%III. \(P: \frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{aB}} \); hoán vị gen ở 2 bên; f= 20%IV. \(P: \frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{aB}} \) hoán vị gen ở 1 bên, f=40%V. \(P: \frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}} \)hoán vị gen hai bên; f = 50%A.3B.1C.2D.4
Trong một khu vườn trồng cây có múi có các loài sinh vật và các mối quan hệ sau : loài kiến hôi đưa những con rệp lên chồi non nên rệp lấy được nhiều nhựa cây và cung cấp đường cho loài kiến hôi ăn. Loài kiến đỏ đuổi loài kiến hôi đồng thời nó tiêu diệt sâu và rệp cây. Xét mối quan hệ giữa(1) Cây có múi và rệp cây(2) Rệp cây và kiến hôi(3) Kiến đỏ và kiến hôi(4) Kiến đỏ và rệp câyTên các mối quan hệ trên theo thứ tự :A.(1) Quan hệ vật chủ – vật ký sinh ; (2) hỗ trợ ; (3) cạnh tranh ; (4) vật ăn thịt – con mồiB.(1) Quan hệ vật chủ – vật ký sinh ; (2) hội sinh ; (3) cạnh tranh ; (4) vật ăn thịt – con mồiC.(1) Quan hệ vật chủ – vật ký sinh ; (2) hội sinh ; (3) hỗ trợ; (4) cạnh tranh D.(1) Quan hệ vật chủ – vật ký sinh ; (2) hợp tác ; (3) cạnh tranh ; (4) vật ăn thịt – con mồi
Ở một loài động vật, sự có mặt của cả 2 alen trội A và B trong kiểu gen quy định kiểu hình lông vàng, sự có mặt của 1 trong 2 alen trội A hoặc B hoặc không có alen trội nào trong kiểu gen cho kiểu hình lông trắng; alen D: chân cao, alen d: chân thấp. Thực hiện phép lai: ♀ \( \frac{{Ad}}{{ad}}Bb \)× ♂ \( \frac{{Ad}}{{aD}}Bb \) tạo ra F1 ; tần số hoán vị gen bằng 20% ở cả 2 giới. Theo lí thuyết, khi nói về phép lai trên có bao nhiêu nhận định sau đúng?I. ở F1 có tối đa 21 loại kiểu gen khác nhau.II. Số cá thể lông vàng, chân cao thuần chủng chiếm 3,6%.III. số cá thể dị hợp về 3 cặp gen trong số cá thể lông vàng, chân cao ở F1 chiếm tỉ lệ 5/9.IV. số cá thể đồng hợp về tất cả các gen ở F1 chiếm tỉ lệ 20%.A.1B.4C.3D.2
Một học sinh quấn một máy biến áp với dự định số vòng dây của cuộn thứ cấp bằng 0,8 lần số vòng dây của cuộn sơ cấp. Do sơ suất nên cuộn thứ cấp bị thiếu một số vòng dây. Muốn xác định số vòng dây thiếu để quấn tiếp thêm vào cuộn thứ cấp cho đủ, học sinh này đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, rồi dùng vôn kế xác định tỉ số điện áp ở cuộn thứ cấp để hở và cuộn sơ cấp. Lúc đầu tỉ số điện áp bằng 0,6. Sau khi quấn thêm vào cuộn thứ cấp 25 vòng dây thì tỉ số điện áp bằng 0,7. Bỏ qua mọi hao phí trong máy biến áp. Để được máy biến áp đúng như dự định, học sinh này phải tiếp tục quấn thêm vào cuộn thứ cấpA.25 vòng dây. B. 75 vòng dây. C.150 vòng dây.D.50 vòng dây.
Quang phổ liên tục của một vậtA.Không phụ thuộc vào cả bản chất và nhiệt độ của vật phát sángB.Phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của vật phát sángC.Chỉ phụ thuộc vào bản bản chất của vật phát sángD.Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của vật phát sáng
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến