Xét một tế bào lưỡng bội của một loài sinh vật chứa hàm lượng ADN gồm 3x109 cặp nucleotit. Khi bước vào kì sau lần giản phân hai tế bào này có hàm lượng ADN gồm A.3x1018 cặp nucleotit.B.12x109 cặp nucleotit.C.3x109 cặp nucleotit.D.6x109 cặp nucleotit.
Ở đậu Hà Lan, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Khi giảm phân, số cách sắp xếp của nhiễm sắc thể ở kì giữa của lần phân bào một là A.14.B.64.C.28.D.128.
Có 1 tế bào sinh tinh tham gia giảm phân số tinh trùng tạo thành là: A.2B.8C.4D.12
Vào kì đầu của quá trình giảm phân I xẩy ra hiện tượng nào sau đây A.Màng nhân trở nên rõ rệt hơnB.Thoi vô sắc đã được hình thành hoàn chỉnC.Các nhiễm sắc thể kép bắt đầu co xoắnD.Các nhiễm sắc thể tự nhân đôi
Trong giảm phân, ở kì sau I và kì sau II có điểm giống nhau là: A.Sự dãn xoắn của các nhiễm sắc thể B.Các nhiễm sắc thể đều ở trạng thái képC.Sự phân li các nhiễm sắc thể về 2 cực tế bàoD.Các nhiễm sắc thể đều ở trạng thái đơn
Nếu gọi x là số tế bào tham gia giảm phân hình thành giao tử cái (trứng), thì số giao tử cái được tạo ra là A.x : 4B.4xC.x + 4D.x
Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, số loại giao tử tối đa có thể được tạo ra từ cơ thể có kiểu gen AaBb là A.2B.16C.4D.8
Giảm phân là hình thức phân bào xẩy ra ở loại tế bào nào sau đây? A.Tế bào sinh dục chínB.Tế bào sinh dưỡng C.Giao tửD.Tế bào xôma
Trong quá trình giảm phân, NST đã nhân đôi bao nhiêu lần? A.2B.3C.1D.4
Xét bộ NST lưỡng bội của loài có 2n = 6, kí hiệu AaBbDd. Cho biết không xảy ra trao đổi đoạn và đột biến trong quá trình giảm phân. Số kiểu giao tử của loài và thành phần NST lần lượt là A.4 kiểu; ABD, abd, ABd và abD.B.1 trong 2 kiểu ABD, abd.C.2 kiểu; ABD và abd.D.8 kiểu; ABD, abd, ABd, abD, AbD, aBd, Abd và aBD.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến