Đáp án đúng: B
Phương pháp giải:
Bước 1: Biện luận kiểu gen của P dựa vào các kiểu hình đề cho+ Màu mắt ở F1+ Tỉ lệ 1 kiểu hình ở F1Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lạiSử dụng công thức + P dị hợp 1 cặp gen: Aa, Bb × Aa, bb: A-B- = 0,25 + aabb; A-bb = 0,5 – aabb; aaB - = 0,25 – aabbBước 3: Xét các phát biểuGiải chi tiết:Đời F1:+ Con đực toàn mắt trắng → Con cái P: XdXd+ Có ruồi mắt đỏ → Con đực P: XDY.→ XdXd × XDY → 1XDXd : 1XdYĐề cho: có số ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 10,375% \(\dfrac{{ab}}{{ab}}{X^D}{X^d} = 10,375\% \to \dfrac{{ab}}{{ab}} = 0,2075 \to \)ab♀ = 0,2075 : 0,5 ab =0,415 (vì con đực không có HVG) là giao tử liên kết → con cái P: \(\dfrac{{AB}}{{ab}}{X^d}{X^d};f = 17\% \)→ con đực P có thể có kiểu gen: \(\dfrac{{Ab}}{{ab}}{X^D}Y\,hoac\,\dfrac{{aB}}{{ab}}{X^D}Y\); giả sử con đực P có kiểu gen: \(\dfrac{{Ab}}{{ab}}{X^D}Y\)Xét các phát biểu:(1) Đúng, số kiểu gen tối đa là 7 × 2 = 14 (HVG ở 1 bên cho 7 kiểu gen)(2) sai, số cá thể có kiểu gen giống mẹ chiếm 0% (vì không tạo được XdXd)(3) đúng, tỉ lệ thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1: A-B-D-=(0,25 + aabb) × 0,5XD-=0,22875Tỉ lệ cá thể mang 3 alen trội là: \(\left( {\dfrac{{AB}}{{ab}} + \dfrac{{Ab}}{{aB}}} \right){X^D}{X^d} = \left( {0,415\underline {AB} \times 0,5\underline {ab} + 0,085\underline {aB} \times 0,5\underline {Ab} } \right) \times 0,5{X^D}{X^d} = 0,125\)Trong số cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1, tỉ lệ cá thể mang 3 alen trội chiếm: \(\dfrac{{0,125}}{{0,22875}} = \dfrac{{100}}{{183}}\).(4) Đúng. Số con có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng ở F1 chiếm: A-B-XdY=(0,25 + aabb) × 0,5XdY=0,22875 = 183/800