Khi nói về vai trò của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đối với tiến hóa và chọn giống, phát biểu nào sau đây không đúng ? A.Có thể dùng đột biến chuyển đoạn tạo các dòng côn trùng giảm khả năng sinh sản.B.Đột biến đảo đoạn góp phần tạo nên các nòi trong loài.C.Đột biến lặp đoạn tạo điều kiện cho việc phát sinh gen mới.D.Dùng đột biến mất đoạn nhỏ để loại bỏ những gen không mong muốn ra khỏi cơ thể động vật.
Theo Jacop và Mono, các thành phần cấu tạo của Operon Lac gồm:A.Vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), nhóm gen cấu trúc,B.Gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O)C.Gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P)D.Gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P)
Cho các trường hợp sau:(1) Gen tạo ra sau tái bản ADN bị mất 1 cặp nucleotit. (2) Gen tạo ra sau tái bản ADN bị thay thế ở 1 cặp nucleotit.(3) mARN tạo ra sau phiên mã bị mất 1 nucleotit. (4) mARN tạo ra sau phiên mã bị thay thế 1 nucleotit.(5) Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị mất 1 axitamin (6) Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị thay thế 1 axitamin.Có bao nhiêu trường hợp được xếp vào đột biến gen?A.4B.2C.3D.5
Bộ ba mã mở đầu nằm trên vùng nào của gen cấu trúc?A.Vùng xếp cuộnB.Vùng điều hòaC.Vùng mã hóa.D.Vùng kết thúc.
Đặc điểm chung của quy luật phân ly độc lập và hoán vị gen làA.xẩy ra hiện tượng bắt chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.B.đảm bảo sự di truyền bền vững của các tính trạng.C. phá vỡ hiện tượng liên kết gen.D.tạo ra các biến dị tổ hợp.
A.1 trắng : 1 đỏ B.1 trắng : 2 hồng : 1 đỏC.1 hồng: 1 đỏ D.1 hồng : 1 trắng
A.11%B.28%C.22%D.39%
Một gen của Vi khuẩn dài 510(nm), mạch 1 có A1: T1: G1: X1 = 1:2:3:4. Gen phiên mã tạo ra một mARN có nucleotit loại A là 150. Số nucleotit loại G môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã làA.600B.900C.450D.1200
Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a qui định hạt dài; alen B qui định hạt đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được 63% hạt tròn, đỏ; 21% hạt tròn, trắng; 12% hạt dài, đỏ; 4% hạt dài, trắng. Theo lí thuyết, tần số tương đối của các alen A, a, B, b trong quần thể lần lượt làA. A = 0,7; a =0,3; B = 0,6; b =0,4B.A = 0,6; a =0,4; B = 0,5; b =0,5.C. A = 0,5; a =0,5; B = 0,6; b =0,4D.A = 0,6; a =0,4; B = 0,7; b =0,3.
Ở một loài chim Yến, tính trạng màu lông do một cặp gen quy định. Người ta thực hiện ba phép lai thu được kết quả như sau : Phép lai 1 : ♀lông xanh ♂ lông vàng --> F1 : 100% lông xanh.Phép lai 2 : ♀lông vàng ♂lông vàng --> F1 : 100% lông vàng.Phép lai 3 : ♀lông vàng ♂lông xanh --> F1 : 50% ♂ vàng; 50% ♀xanh.Tính trạng màu sắc lông ở loài chim Yến trên di truyền theo quy luật:A.Liên kết với giới tínhB.Di truyền qua tế bào chất.C.Tương tác genD.Phân li độc lập của Menđen.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến