Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa hai cây bố mẹ thân cao hoa đỏ (P) có kiểu gen khác nhau thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 21%. Biết mọi diễn biến ở quá trình giảm phân tạo giao tử đực và giao tử cái là giống nhau.Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Ở F1 có số cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 59%.II. Ở F1 có 9 loại kiểu gen khác nhau.III. Trong số cây thân cao, hoa đỏ ở F1, cây dị hợp tử về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 9/27.IV. Ở F1, số cây dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 68%.A.2B.3C.1D.4
trong một quần thể ngẫu phối xét một cặp gen gồm hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, tần số xuất hiện các kiểu gen trong quần thể ở thời điểm nghiên cứu như sauQuần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá. Theo lý thuyết tình số kiểu gen Aa ở thế hệ tiếp theo làA.0,48B.0,46C.0,5D.0,52
Các thiên tai diễn ra nhiều ở vùng biển nước ta làA.bão, sạt lở bờ biển, động đất.B.cát bay, cát nhảy, động đất, sạt lở bờ biển.C.sạt lở bờ biển, bão, sóng thần.D.bão, sạt lở bờ biển, cát bay, cát chảy.
Khi nói về thể lệch bội, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?I. Mỗi tế bào của thể lệch bội có số NST gấp 3 hay 4 lần số NST của thể lưỡng bội cùng loài.II. Loài có 2n = 14, số NST trong 1 tế bào của thể ba nhiễm thuộc loài này là 17 NST.III. Một thể bốn nhiễm của loài 2n = 20 có số NST trong mỗi tế bào bằng 22 NST.IV. Một tế bào sinh dưỡng của một thể một thuộc loài 2n = 24 đang ở kì sau của nguyên phân có số NST = 46 đơn.V. Một tế bào sinh tinh có bộ 2n = 8, khi giảm phân có một cặp NST thường không phân li trong lần phân bào I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các giao tử sinh ra từ tế bào sinh tinh này thụ tinh với giao tử bình thường cùng loài hình thành hợp tử có số NST = 7 hoặc 9.A.4B.2C.3D.5
ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau cùng quy định và tương tác theo kiểu cộng gộp. Sự có mặt của mỗi alen trội làm cho qua nặng thêm 10 gam. Quả có khối lượng nhẹ nhất là 80g. Lai cây có quả nặng nhất với cây có quả nhẹ nhất rồi cho F1 tự thụ phấn. Theo lý thuyết, cây có quả nặng 90g chiếm tỉ lệ bao nhiêu ở F2?A.25%B.50%C.6,25%D.18,75%
Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen có 2 alen quy định, trội lặn hoàn toàn. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?I. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 8 người.II. Xác suất sinh con gái đầu lòng bị cả hai bệnh của cặp 15-16 là 1/36III. Xác suất sinh con chỉ bị một bệnh của cặp 15-16 là 5/18.IV. Xác suất để đứa con của cặp vợ chồng số 15 và 16 mang alen gây bệnh là 8/9.A.2B.1C.3D.4
Chúng ta có thể bắt gặp châu chấu trưởng thành ở:A.Dưới nướcB.Dưới đấtC.Trong đầm lầyD.Thảm cỏ, đồng lúa
Trong mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\) cho \(\Delta ABC\) có \(S = 3,\,A\left( { - 2;0} \right),\,B\left( {1;1} \right).\) Trọng tâm \(G\) của \(\Delta ABC\) thuộc đường thẳng \(d:3x - y + 2 = 0.\) Với \({x_C} > 0\), tọa độ đỉnh \(C\) làA.\(C\left( {\frac{1}{4};\frac{{11}}{4}} \right)\) B.\(C\left( {\frac{{11}}{4};\frac{1}{4}} \right)\) C.\(C\left( {\frac{1}{4};0} \right)\) D.\(C\left( {\frac{{11}}{4};2} \right)\)
Râu của châu chấu là:A.Cơ quan xúc giácB.Cơ quan khứu giácC.Cơ quan thính giácD.Câu A và B đúng
Tim sâu bọ (đại diện là châu chấu) có cấu tạoA.hình ống.B.hai ngănC.một ngănD.nhiều ngăn
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến