Oxi hóa 1,12 gam bột Fe thu được 1,36 gam hỗn hợp A gồm 4 chất rắn. Hòa tan hết A vào 100ml dung dịch HCl vừa đủ thu được 168 ml H2 (đktc). Tính nồng độ mol của các chất có trong dung dịch sau phản ứng
nFe = 0,02; nO = (mA – mFe)/16 = 0,015 và nH2 = 0,0075
Sau phản ứng thu được FeCl2 (a) và FeCl3 (b)
nFe = a + b = 0,02
nHCl = 2a + 3b = 0,015.2 + 0,0075.2
—> a = 0,015 và b = 0,005
CM FeCl2 = a/0,1 = 0,15
CM FeCl3 = b/0,1 = 0,05
Đun nóng 0,03 mol hai ancol với H2SO4 đặc ở 140°C thu được 0,742 gam hỗn hợp 3 ete. Tách lấy toàn bộ sản phẩm ancol chưa tham gia phản ứng (ancol có phân tử khối nhỏ còn 40% và ancol có phân tử khối lớn hơn còn 60% so với khối lượng mỗi chất ban đầu), đun với H2SO4 đặc ở 170°C (giả sử hiệu suất các phản ứng đều là 100%) thu được V lít (đktc) hỗn hợp 2 anken hơn kém nhau 28đvC. Giá trị của V gần nhất vói giá trị nào sau đây?
A. 0,448 B. 0,358 C. 0,670 D. 0,336
Hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thấy tạo ra 44,95 gam muối. Nếu đốt cháy 26,7g hỗn hợp X thi sản phẩm cháy có tỉ lệ VH2o : VCo2 là ? A.21/26 B.41/26 C.36/26 D.15/26
X, Y, Z là ba peptit mạch hở, được tạo từ các α-aminoaxit thuộc dãy đồng đẳng của glyxin. Khi đốt cháy X, Y với số mol bằng nhau thì đều thu được lượng CO2 là như nhau. Đun nóng 31,12g hỗn hợp M gồm X, Y, Z với tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 4 : 1 trong dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chỉ chứa 0,29 mol muối A và 0,09 muối B (MA < MB). Biết tổng số mắt xích của X, Y, Z bằng 14. Số mol O2 cần để đốt cháy hết 0,2016 mol peptit Z là
A. 4,3848. B. 5,1408. C. 5,7456. D. 3,6288.
Dẫn hỗn hợp NH3 và O2 có tỷ lệ 1:1 về số mol đi qua xúc tác Pt, nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khí nào không phản ứng
Chia m gam kim loại M có hóa trị không đổi làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng hoàn toàn với O2 dư thi được 15,3 gam oxit. Phần 2 cho tác dụng với Cl2 dư thu được 40,05 gam muối. Viết phương trình hóa học và xác định kim loại M.
Cho 48 game hỗn hợp gồm Cu và Fe2O3 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 11,2 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là.
A. 103,3 B. 97,1 C. 130 D. 109,5
Cho 20,3 gam hỗn hợp (NH4)2CO3 và NH4Cl tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 2,4436 lít khí (4 at; 25°C).Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
Tyrosin có công thức p-HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH. Cho 0,1 mol Tyrosin tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hợp chất hữu cơ B. Lượng HCl cần dùng để phản ứng với B là:
A. 0,2 mol B. 0,4 mol C. 0,1 mol D. 0,3 mol
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến