Oxi hoá 18,4 gam ancol etylic bằng O2 thu được hỗn hợp X gồm axit axetic, nước và ancol dư. Một nửa X cho tác dụng với Na dư thu được 3,136 lít H2. Vậy % ancol bị oxi hoá là?
nC2H5OH ban đầu = 0,4
C2H5OH + O2 —> CH3COOH + H2O
x……………………………x………….x
Một nửa X gồm CH3COOH (0,5x), H2O (0,5x) và C2H5OH dư (0,2 – 0,5x)
nH2 = (0,5x + 0,5x + 0,2 – 0,5x)/2 = 0,14
—> x = 0,16
—> H = x/0,4 = 40%
Có hỗn hợp Q gồm kim loại M (có hóa trị II trong hợp chất), oxit và muối clorua của M. Cho 20,2 gam hỗn hợp Q vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Q1 và 5,6 lít khí H2 (đktc). Lấy toàn bộ dung dịch Q1 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Q2. Nung kết tủa Q2 đến khối lượng không đổi thu được 22 gam chất rắn. Nếu cũng lấy 20,2 gam hỗn hợp Q cho vào 300 ml dung dịch CuCl2 1M, sau khi phản ứng xong, lọc bỏ chất rắn, làm khô dung dịch thu được 34,3 gam muối khan.
Biết kim loại M, oxit của nó không tan và không tác dụng với nước ở điều kiện thường, muối clorua của M tan hoàn toàn trong nước, kim loại M hoạt động hóa học hơn Cu.
a) Xác định kim loại M.
b) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của các chất trong Q.
Cho 140 ml khí X gồm một ankan, một anken và H2 đi qua ống đựng Ni nung nóng thì thấy còn lại 112 ml khí. Cho lượng khí này tiếp tục đi qua dung dịch Br2 dư thì còn lại 70 ml khí Y. Cứ 1 lít khí Y (đktc) nặng 1,59 gam. a, Xác định công thức của hiđrocacbon. Các V đo cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. b, Xác định %m mỗi chất trong X.
Dung dịch hỗn hợp A gồm Na2CO3, NaHCO3, K2CO3, KHCO3. Chia A thành 3 phần bằng nhau. Cho từ từ 100ml dung dịch HCl vào phần 1 thu được dung dịch B và 448ml khí (đktc). Thêm nước vôi trong dư vào dung dịch B thấy tạo 2,5g kết tủa. Phần 2 tác dụng với 150ml dung dịch NaOH 0,1M. Cho khí HBr dư đi qua phần 3, sau đó cô cạn thu được 8,125g muối khan. Tìm khối lượng dung dịch hỗn hợp A.
A. 43,56 gam B. 4,84 gam C. 14,52 gam D. 9,68 gam
Cho A là một hỗn hợp bột gồm Ba, Al, Mg
Lấy m gam A cho vào nước tới khi hết phản ứng thấy thoát ra 6,94 lít H2 ở điều kiện tiêu chuẩn
Lấy m gam A cho vào dung dịch xút dư tới hết phản ứng thấy thoát ra 6,72 lít H2 ở điều kiện tiêu chuẩn
Lấy m gam A Hòa tan bằng một lượng vừa đủ dung dịch axit HCL được 1 dung dịch và 9,184 lít H2 ở điều kiện tiêu chuẩn
Hãy tính m và phần trăm khối lượng các kim loại trong A
Cho 58 gam FeCO3 vào bình kín chứa 1 lượng oxi vừa đủ khi nung nóng. Sau phản ứng thu được chất rắn gồm Fe2O3 và Fe3O4 có khối lượng 39,2 gam.Sau phản ứng áp suất bình tăng bao nhiêu % so với ban đầu ở cùng điều kiện
Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M có hóa trị không đổi trong dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít khí ở đktc và dung dịch chứa 4,575 gam muối khan
a, Tìm m
b, Hòa tan m gam hỗn hợp A ở trên trong dung dịch hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 nung nóng thu được 1,8816 lít hỗn hợp 2 khí có tỉ khối với H2 là 25,25. Xác định M
Hòa tan hoàn toàn 13,24 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa H2SO4 10,78% và HCl 10,95% thu được dung dịch Y chỉ chứa 28,43 gam muối trung hòa và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và H2, có tỉ khối so với He là 5,75. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 loãng, dư, thu được 44,13 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong X là:
A. 27,19% B. 40,79% C. 33,99% D. 32,63%
Nung nóng hỗn hợp A gồm BaCO3, Cu, FeO, Al trong điều kiện không có không khí thu được chất rắn B. Cho B vào nước được dung dịch D và chất rắn E. E không tan trong dung dịch NaOH. Cho E tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư. Viết các phương trình xảy ra và xác định B, E
Khi hòa tan cùng 1 lượng kim loại R vào dung dịch HNO3 đặc nóng và vào dung dịch H2SO4 loãng thì thể tích khí NO2 sinh ra gấp 3 lần thể tích khí H2 sinh ra ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Khối lượng muối sunphat thu được bằng 62,82% khối lượng muối nitrat thu được
a, Xác định R
b, Khi nung 1 lượng R như trên cần thể tích khí O2 bằng 22,22% thể tích khí NO2 nói trên ở cùng điều kiện và thu được oxit của R gọi là chất rắn A. Hòa tan 20,88 gam A vào dung dịch HNO3 (lấy dư 25% so với lượng cần thiết) thu được 0,672 lít khí B ở đktc có công thức NxOy. Tính khối lượng HNO3 nguyên chất cần dùng
Dùng hóa chất nào sau đây để có thể phân biệt được 4 kim loại: Na, Al, Mg, Ag
A. dung dịch NaOH B. dung dịch NH3
C. H2O D. dung dịch HCl
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến