Oxi hóa ancol etylic bằng oxi (xt men giấm) thu được hỗn hợp lỏng X (hiệu suất oxi hóa đạt 50%). Cho hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). Vậy khối lượng axit thu được trong X là
A. 12,0 gam. B. 9,2 gam. C. 6,0 gam. D. 9,0 gam.
C2H5OH + O2 —> CH3COOH + H2O
Ban đầu nC2H5OH = a
—> X chứu nCH3COOH = nH2O = nC2H5OH dư = 0,5a
nH2 = 0,5a.3/2 = 0,15 —> a = 0,2
—> mCH3COOH = 60.0,5a = 6 gam
Nung 4,8 gam bột lưu huỳnh với 6,5 gam bột Zn, sau khi phản ứng với hiệu suất 80% được hỗn hợp chất X. Hòa tan X trong dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí thu được (đktc) sau khi hòa tan:
A. 0,448 lít B. 3,36 lít C. 2,24 lít D. 1,792 lít
Nhiệt phân 98,885 gam hỗn hợp rắn gồm KMnO4, KClO3, Ca(ClO3)2 và MnO2 (số mol Ca(ClO3)2 bằng 4 lần số mol MnO2) sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X và thấy thoát ra V1 lít khí O2 (đktc). Hòa tan hết X trong dung dịch chứa 3,06 mol HCl đặc, đun nóng, sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y chỉ chứa 83,785 gam các muối và thấy thoát ra V2 lít khí Cl2 (đktc). Biết V1 + V2 = 38,08. Phần trăm khối lượng của MnO2 trong hỗn hợp rắn ban đầu gần nhất với:
A. 4% B. 9% C. 12% D. 6%
Khi nhiệt phân hoàn toàn từng muối X, Y thì đều tạo ra số mol khí nhỏ hơn số mol muối tương ứng. Đốt một lượng nhỏ tinh thể Y trên đèn khí không màu, thấy ngọn lửa có màu vàng. Hai muối X, Y lần lượt là:
A. Cu(NO3)2, NaNO3. B. KMnO4, NaNO3.
C. NaNO3, KNO3. D. CaCO3, NaNO3.
Một loại phân kali có chứa 87% K2SO4 còn lại là các tạp chất không chứa kali, độ dinh dưỡng của loại phân bón này là:
A. 44,8%. B. 47,0%. C. 39,0%. D. 54,0%.
Khi cho a mol một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) phản ứng hoàn toàn với K hoặc với KHCO3 thì đều sinh ra a mol khí. Chất X là
A. axit ađipic. B. axit 3-hiđroxipropanoic.
C. ancol o-hiđroxibenzylic. D. etylen glicol.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến