Oxi hóa hoàn toàn hỗn hợp X gồm HCHO và CH3CHO bằng O2 (xt) thu được hỗn hợp axit tương ứng Y. Tỉ khối hơi của Y so với X bằng 145/97. Tính % số mol của HCHO ?
A. 16,7% B. 22,7% C. 83,3% D. 50,2%
nX = nY và MY/MX = 145/97 —> mY/mX = 145/97
Tự chọn mX = 97 gam gồm HCHO (a) và CH3CHO (b), khi đó mY = 145
—> mX = 30a + 44b = 97
mY = 46a + 60b = 145
—> a = 2,5; b = 0,5
—> %nHCHO = 83,33%
Cho 12,8 gam dung dịch glixerol trong nước có nồng độ 71,875% tác dụng hết với một lượng dư Na thu được V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 3,36 lít. B. 11,2 lít. C. 4,48 lít. D. 5,6 lít.
Tiến hành điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) dung dịch chứa NaCl 0,4M và Cu(NO3)2 0,5M với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 8492 giây thì dừng điện phân, ở anot thoát ra 3,36 lít khí (đktc). Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 0,8m gam rắn không tan. Giá trị của m là
A. 16,8. B. 29,4. C. 19,6. D. 25,2.
Cho 0,15 mol alanin phản ứng vừa đủ với dung dịch axit HCl thu được a gam muối X. Lấy toàn bộ lượng muối này cho tác dụng với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được m gam rắn Y. Tìm m:
A. 51,9 B. 23,475 C. 24,825 D. 39,075
Cho 3,78 gam hỗn hợp X gồm CH2=CHCOOH, CH3COOH và CH2=CHCH2OH phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 8 gam brom. Mặt khác, để trung hoà 0,03 mol X cần dùng vừa đủ 20 ml dung dịch NaOH 0,75M. Khối lượng của CH2=CHCOOH có trong 3,78 gam hỗn hợp X là
A. 0,72 gam B. 2,16 gam
C. 1,08 gam D. 1,44 gam
Đốt cháy hoàn toàn 6,6 gam hỗn hợp X gồm propyl fomat, metyl propionat và etyl axetat rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào m1 gam dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Lọc tách kết tủa thu được m2 gam dung dịch nước lọc. Giá trị m1 – m2 bằng
A. 54,45 B. 45,90
C. 53,70 D. 40,50
Cho các phát biểu sau:
(a) Phân tử khối của đipeptit Gly-Val là 174.
(b) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
(c) Ở điều kiện thường, anilin là chất khí.
(d) Tinh bột thuộc loại polisaccarit.
(e) Khi thủy phân hoàn toàn anbumin của lòng trắng trứng, thu được α-amino axit.
(f) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2.
(g) Thủy phân hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở trong môi trường kiềm luôn thu được ancol và muối của axit cacboxylic.
(h) Dung dịch valin làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 7. D. 6.
Hỗn hợp A gồm 2 este mạch hở X và Y đều không tham gia phản ứng tráng bạc và có số liên kết π trong phân tử không quá 2, MX < MY, trong đó X tạo bởi axit cacboxylic và ancol có cùng số nguyên tử C. Cho 11 gam hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với 150 gam dung dịch KOH 5,6% đun nóng, thoát ra hỗn hợp ancol đơn chức T là đồng đẳng kế tiếp. Cho T đi qua bình đựng Na dư thì khối lượng bình này tăng 6,05 gam và có 1,68 lít khí (đktc) thoát ra. Phần trăm khối lượng oxi trong Y là
A. 43,84%. B. 54,24%. C. 36,36%. D. 48,48%.
Cho hỗn hợp bột X gồm 0,08 mol Fe và 0,03 mol Cu tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao thu được 6,48 gam hỗn hợp Y. Cho Y tan hết vào dung dịch chứa 0,24 mol HCl và 0,07 mol HNO3, thu được dung dịch Z và 2,1 gam khí NO duy nhất. Thêm dung dịch AgNO3 dư vào Z, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là
A. 41,46. B. 34,44. C. 43,08. D. 40,65.
Cho 100 mol hỗn hợp N2 và H2 (N2 chiếm 25% về số mol) vào bình tổng hợp NH3 (dung tích không đổi), áp suất trong bình là 300 atm. Tiến hành phản ứng một thời gian, sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất trong bình là 285 atm. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 là
A. 25%. B. 15%. C. 20%. D. 10%.
Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm KNO3 và Fe(NO3)2, thu được hỗn hợp khí Y. Hấp thụ hoàn toàn Y trong 2 lít H2O (không thấy khí thoát ra khỏi bình), thu được 2 lít dung dịch Z có giá trị pH=1 và chỉ chứa một chất tan duy nhất. Giá trị m là
A. 28,1. B. 23,05. C. 46,1. D. 38,2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến