Oxit A có công thức X2O3. Tổng số hạt cơ bản trong phân tử A là 152, trong đó hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 48. Xác định A?
Trong X: Hạt p = hạt e = Z, hạt n = N
Trong O: Hạt p = hạt e = 8, hạt n = 8
Tổng hạt = 2(2Z + N) + 3.24 = 152
(2.2Z + 16.3) – (2N + 8.3) = 48
—> Z = 13 và N = 14
—> X là Al, A là Al2O3.
Chú ý: Đặt tiêu đề đúng quy định.
Cho các phát biểu sau: (1) Các kim loại kiềm đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. (2) Các kim loại Mg, Na và Al thường được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy. (3) Kim loại Mg và K đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag. (4) Khi cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư thu được kim loại Fe. Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Đem hòa tan hoàn toàn m gam Mg vào dung dịch chứa đồng thời a mol H2SO4 và b mol HCl, sau phản ứng hoàn toàn thu đc dung dịch chứa 2 muối có tổng khối lượng là 4,16667m. Thiết lập biểu thức liên hệ số mol giữa b và a là:
A. b=8a B. b=4a C. b=7a D. b=6a
Cho các phát biểu sau: (1) Trong hợp chất, kim loại kiềm có mức oxi hóa +1. (2) Ở nhiệt độ cao, clo sẽ oxi hóa crom thành Cr(II). (3) Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3 thu được hai loại kết tủa. (4) Đồng kim loại được điều chế bằng cả ba phương pháp là thủy luyện, nhiệt luyện và điện phân. (5) Al không tan trong nước do có lớp màng Al2O3 bảo vệ. Số nhận định đúng là :
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Chia hỗn hợp X gồm Cu và Zn thành 2 phần bằng nhau:
– Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl dư thấy còn lại 1 gam không tan.
– Phần 2 cho thêm 4 gam Al thì được hợp kim Y trong đó hàm lượng % của Zn trong Y giảm 33,33% so với X. Tính thành phần phần trăm của Cu trong hợp kim X biết rằng nếu ngâm hợp kim Y trong dung dịch NaOH một thời gian thì thể tích H2 vượt quá 6 lít (đktc)
Cho các phát biểu sau: (1) Nhôm là kim loại nhẹ, cứng và bền có nhiều ứng dụng quan trọng. (2) Hàm lượng cacbon trong thép cao hơn trong gang. (3) Công thức của thạch cao sống là CaSO4.H2O. (4) Cho kim loại Na vào dung dịch FeCl3 thu được kết tủa. (5) Fe bị thụ động hóa trong dung dịch H2SO4 loãng, nguội. (6) Na2CO3 là hóa chất quan trọng trong công nghiệp thủy tinh. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4. (2) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. (3) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3. (4) Cho kim loại Fe vào dung dịch CuCl2. (5) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch CuCl2. (6) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngăn xốp. Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm tạo ra đơn chất là.
A. 3 B. 2 C. 4 D. 5
Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2 (2) Cho Na2O vào H2O (3) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch NaHCO3 (4) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ có màng ngăn. Số thí nghiệm có NaOH tạo ra là
A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Đun nóng nước cứng tạm thời. (2) Cho dung dịch Fe(NO3)2 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. (3) Hòa tan kim loại Natri vào nước dư. (4) Cho đinh sắt vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hoá – khử là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Cho các phản ứng sau xảy ra trong dung dịch: (1) Cu + FeCl2 → (2) Cu + Fe2(SO4)3 → (3 Fe(NO3)2 + AgNO3 → (4) FeCl3 + AgNO3 → (5) Fe + Fe(NO3)2 → (6) Fe + NiCl2 → (7) Al + MgSO4 → (8) Fe + Fe(CH3OO)3 → Các phản ứng xảy ra được là:
A. (2), (3), (4), (6), (8),
B. (2), (3), (4), (8)
C. (2), (3), (6), (8)
D. (3), (4), (6), (7), (8).
Trong các thí nghiệm sau:
(a) Cho Fe dư vào dung dịch CuSO4
(b) Cho Cu dư vào dung dịch Fe2(SO4)3
(c) Cho Fe dư vào dung dịch AgNO3
(d) Cho Fe dư vào dung dịch Fe(NO3)3.
Số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến