Hai kim loại X, Y và các dung dịch muối clorua của chúng có các phản ứng hóa học sau: X + 2YCl3 → XCl2 + 2YCl2. Y + XCl2 → YCl2 + X.Phát biểu đúng là: A. Ion Y3+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion X2+ B. Kim loại X có tính khử mạnh hơn kim loại Y. C. Kim loại X khử được ion Y2+ D. Ion Y2+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion X2+
Kim loại nào sau đây tác dụng với lưu huỳnh ở nhiệt độ thường?A. Al B. Fe C. Hg D. Cu
Đốt 5,6 gam Fe trong không khí, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m làA. 18,0. B. 22,4. C. 15,6. D. 24,2.
X là α-aminoaxit mạch thẳng. Biết rằng, 0,01 mol X tác dụng vừa đủ với 160 ml dung dịch HCl 0,125M, thu được 2,19 gam muối. Mặt khác, nếu cho 2,92 gam X tác dụng vừa đủ với NaOH thì thu được 3,36 gam muối. Tên gọi của X làA. glyxin. B. alanin. C. axit glutamic. D. lysin.
Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử NH3 thuộc loại liên kếtA. cộng hóa trị không cực B. ion C. cộng hóa trị có cực D. hiđro
Peptit X bị thủy phân theo phương trình phản ứng X + 2H2O → 2Y + Z (trong đó Y và Z là các amino axit). Thủy phân hoàn toàn 4,06 gam X thu được m gam Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần vừa đủ 1,68 lít khí O2 (đktc), thu được 2,64 gam CO2; 1,26 gam H2O và 224 ml khí N2 (đktc). Biết Z có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Tên gọi của Y làA. glyxin. B. alanin. C. lysin. D. axit glutamic.
Cho 11,8 (gam) hỗn hợp X gồm 3 amin: n-propylamin, etylmetylamin, trimetylamin. Tác dụng vừa đủ với V (ml) dung dịch HCl 1M. Giá trị của V làA. 100. B. 150. C. 200. D. 250.
Bột ngọt là muối củaA. axit oleic. B. axit axetic. C. axit aminoaxetic. D. axit glutamic.
Để tách riêng hỗn hợp khí CH4 và CH3NH2 ta dùngA. HCl. B. HCl, NaOH. C. NaOH, HCl. D. HNO2.
Nguyên tố lưu huỳnh có Z = 16. Công thức oxit cao nhất của lưu huỳnh làA. S2O5 B. SO C. SO2 D. SO3
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến