Trong thí nghiệm Young cho a = 2,5 mm, D = 1,5 m. Người ta đặt trước một trong hai khe sáng một bản mặt song song mỏng chiết suất n = 1,52. Khi đó ta thấy hệ vân giao thoa trên màn bị dịch chuyển một đoạn 3 mm. Bề dày e của bản mỏng là:A. 9,6µm. B. 9,6nm. C. 1,6µm. D. 16nm.
Hai khe hẹp S1 và S2 song song cách đều một khe sáng hẹp đơn sắc S một khoảng L = 1,0 m. Khoảng cách giữa hai khe S1 và S2 là α = 0,2 mm. Trên màn ảnh đặt song song cách các khe lâng 1 khoảng D = 0,8 m, ta đo được khoảng cách giữa 10 vân sáng liền nhau là 2,7 cm. Bước sóng đơn sắc và màu của nguồn S là A. λ = 0,75 mm; màu tím. B. λ = 0,75 μm; màu đỏ. C. λ = 0,675 mm; màu da cam. D. λ = 0,675 μm; màu da cam.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách từ vân chính giữa đến vân tối thứ 2 bằngA. . B. . C. . D. .
Trong thí nghiệm I-âng (Young) về giao thoa ánh sáng, khoảng cách từ màn quan sát đến mặt phẳng chứa hai khe là 2,0 m, khoảng cách giữa hai khe là 1,2 mm. Bước sóng ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là 0,60 µm, Khoảng cách từ vân tối thứ ba đến vân sáng trung tâm là:A. 2,5 mm. B. 3,0 mm. C. 2,0 mm. D. 3,5 mm.
Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, cho biết khoảng cách giữa 2 khe sáng a = 0,3 mm, khoảng cách từ hai khe sáng đến màn đến màn hứng vân là D = 1 m. Ta thấy khoảng cách của 11 vân sáng liên tiếp nhau là 1,9 cm. Tính bước sóng đã sử dụng trong thí nghiệm giao thoa:A. 520 nm. B. 0,57.10-3 mm. C. 5,7 µm. D. 0,48.10-3 mm.
Tia tử ngoại, tia hồng ngoại và tia Rơnghen có bước sóng lần lượt là λ1, λ2 và λ3. Biểu thức nào sau đây là đúng?A. λ2 > λ1 > λ3. B. λ3 > λ2 > λ1. C. λ1 > λ2 > λ3. D. λ2 > λ3 > λ1.
Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng:A. Có bước sóng không đổi khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác. B. Không bị tán sắc mà chỉ bị lệch khi đi qua lăng kính. C. Có vận tốc không đổi khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác. D. Bị tách thành một dải màu biến thiên từ đỏ đến tím khi đi qua lăng kính.
Chiết một chùm tia sáng hẹp gồm 3 bức xạ đỏ, lục và tím từ thủy tinh ra không khí sao cho tia màu tím đi là là mặt phân cách. Biết chiết suất của thủy tinh với ánh sáng đỏ, lục, tím lần lượt là n1 = 1,48; n2 = 1,5; n3 = 1,52. KHi đó góc hợp bởi giữa 2 tia khúc xạ đỏ và lục làA. 0độ22′ B. 0độ45′ C. 0độ36′ D. 3độ52′.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc, trong đó bức xạ màu đỏ có bước sóng 720 nm và bức xạ màu lục có bước sóng λ (có giá trị trong khoảng từ 500 nm đến 575 nm). Trên màn quan sát, giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm có 8 vân sáng màu lục. Giá trị của λ là: A. 500 nm. B. 520 nm. C. 540 nm. D. 560 nm.
Trong thí nghiệm Iang về giao thoa ánh sáng, khe S phát ra đồng thời ba bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là λ1=0,75 µm, λ2. Khoảng cách giữa hai khe là 1,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1 m. Trong khoảng rộng L=15mm quan sát được 70 vạch sáng và 11 vạch tối. Giá trị λ2 gần giá trị nào nhất biết hai trong 11 vạch tối nằm ngoài cùng khoảng LA. 0,5625 µm B. 0,454 µm C. 0,725 µm D. 0,543 µm
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến