13: Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là A. môi trường sống. B. ổ sinh thái C. sinh cảnh D. giới hạn sinh thái.
Chọn D.
12: Có bao nhiêu hiện tượng sau đây là biểu hiện của mối quan hệ cạnh tranh trong quần thể? (1) Bồ nông xếp thành hàng khi bắt cá. (2) Số lượng thân mềm tăng làm tăng khả năng lọc nước. (3) Khi thiếu thức ăn, cá mập mới nở ăn các trứng chưa nở. (4) Cỏ dại và lúa sống trong cùng một ruộng. (5) Khi trồng thông với mật độ cao, một số cây yếu hơn bị chết. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
11: Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, phát biểu nào sau đây sai? A. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể B. Mức sinh sản của một quần thể động vật chỉ phụ thuộc vào số lượng trứng (hay con non) của mỗi lứa đẻ. C. Mức sinh sản của quần thể thường giảm khi điều kiện sống không thuận lợi như thiếu thức ăn, điều kiện khí hậu thay đổi bất thường. D. Mức tử vong của quần thể phụ thuộc vào trạng thái của quần thể, các điều kiện sống của môi trường và mức độ khai thác của con người.
10: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về mối quan hệ cạnh tranh trong quần thể? I. Cạnh tranh xảy ra khi thức ăn hoặc các nguồn sống khác trở nên khan hiếm. II. Cạnh tranh làm xuất hiện đặc điểm thích nghi của các cá thể trong quần thể. III. Cạnh tranh giúp cho sự phân bố của các cá thể được duy trì ở mức độ phù hợp. IV. Cạnh tranh gay gắt làm cho các cá thể trở nên đối kháng nhau. A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
9: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về kích thước của quần thể sinh vật? I. Kích thước quần thể là không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển. II. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. III. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. IV. Kích thước quần thể luôn ổn định và giống nhau ở tất cả các quần thể cùng loài. A. 4 B. 2 C. 5 D. 3
8: trong các đặc điểm sau đây có bao nhiêu đặc điểm đặc trưng cho loài có tốc độ tăng trưởng quần thể chậm I. Kích thước cơ thể lớn II. Tuổi thọ cao III. Tuổi sinh sản lần đầu đến sớm IV. Dễ bị ảnh hưởng bởi nhân tố sinh thái vô sinh của môi trường A. 4 B. 2 C. 3 D. 5
7: Kiểu phân bố nào thường xuất hiện khi quần thể sống trong điều kiện môi trường đồng nhất? A. Phân bố đều và phân bố ngẫu nhiên. B. Phân bố ngẫu nhiên và phân bố theo nhóm, C. Phân bố theo nhóm. D. Phân bố đều và phân bố theo nhóm.
6: Cho các yếu tố sau đây: I. Sức sinh sản và mức độ tử vong của quần thể II. Mức độ nhập cư và xuất cư của các cá thể hoặc ra khỏi quần thể III. Tác động của các nhân tố sinh thái và lượng thức ăn trong môi trường IV. sự tăng giảm lượng cá thể của kẻ thù, mức độ phát sinh bệnh tật trong quần thể. Những yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi kích thước của quần thể là A. I,II,III B. I,II,III và IV C. I, II D. I,II,IV
5: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Kich thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.
B. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa các loài C. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển. D. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
4: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể ? (1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu hơn sẽ bị đào thải ra khỏi quần thể. (2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể. (3) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể. (4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể. A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
3: Xét các trường hợp sau: (1) Những cá thể có sức sống kém sẽ bị đào thải, kết quả dẫn đến làm giảm mật độ cá thể của quần thể (2) Các cá thể đánh nhau, dọa nạt nhau bằng tiếng hú dẫn tới một số cá thể buộc phải tách ra khỏi đàn. (3) Khi thiếu thức ăn, một số động vật ăn thịt lẫn nhau (4) Thực vật tự tỉa thưa làm giảm số lượng cá thể của quần thể (5) Sự quần tụ giữa các cá thể cùng loài làm tăng khả năng khai thác nguồn sống của môi trường. A. (1),(2),(3),(4) B. (1),(2),(3),(5) C. (2),(3),(4),(5) D. (1),(3),(4),(5)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến