21. Dựa vào hình ở câu 20 và cho biết ghi chú nào dưới đây là đúng? A. 2- ADN pôlimeraza, 5- enzim nối ligaza. B. 5- Đoạn Okazaki, 3- đoạn mồi. C. 1- ADN pôlimeraza, 5- mạch khuôn. D. 1- enzim tháo xoắn, 6- ADN pôlimeraza
Đáp án B. Nhìn vào hình ta thấy: 1 - ADN polimeraza. 2 - Enzim tháo xoắn. 3 - Đoạn mồi.
4 - Enzim nối ligaza. 5 - Đoạn Okazaki. 6 - ARN polimeraza tổng hợp mồi.
Sự khác nhau chủ yếu giữa gen cấu trúc và gen điều hòa là: A. Gen cấu trúc tổng hợp ra các sản phẩm như protein trong khi gen điều hòa không tổng hợp ra sản phẩm. B. Chức năng của sản phẩm. C. Cấu trúc của gen. D. Tất cả đều sai.
Cho các phát biểu sau: (1) Gen cấu trúc là những gen tạo ra sản phẩm kiểm soát hoạt động của các gen khác. (2) Các gen ở sinh vật nhân sơ có vùng mã hóa liên tục được gọi là gen không phân mảnh. (3) Bộ ba AUG quy định mã hóa axit amin foocmin mêtiônin ở sinh vật nhân thực. (4) Mã di truyền có tính thoái hóa nghĩa là có nhiều bộ ba khác nhau có thể cùng mã hóa cho một loại axit amin trừ UAA và UGG. (5) Vùng kết thúc nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc của gen mang tín hiệu kết thúc dịch mã. (6) Gen cấu trúc là những gen mang thông tin mã hóa cho các sản phẩm tạo nên thành phần cấu trúc hay chức năng của tế bào. Những phát biểu đúng là: A. (1), (4). B. (2), (6). C. (2), (3), (5). D. (4), (6).
Ở ADN mạch kép, số nuclêôtit loại A luôn bằng số nuclêôtit lại T, nguyên nhân là vì: A. Hai mạch của ADN xoắn kép và A chỉ liên kết với T, T chỉ liên kết với A. B. Hai mạch của ADN xoắn kép và A với T có khối lượng bằng nhau. C. Hai mạch của ADN xoắn kép và A với T là 2 loại bazo lớn. D. ADN nằm ở vùng nhân hoặc nằm trong nhân tế bào.
17. Intron là: A. Đoạn gen không mã hóa axit amin. B. Đoạn gen mã hóa axit amin. C. Đoạn gen mang tín hiệu kết thúc phiên mã D. Gen phân mảnh xen kẽ với các exôn.
Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hidro và có 900 nucleotit loại guanine. Mạch 1 của gen có số nucleotit loại adenine chiếm 30% và số nucleotit loại guanine chiếm 10% tổng số nucleotit của mạch. Số nucleotit mỗi loại ở mạch 1 của gen này là:
A. A=450; T=150; G=150; X=750
B. A=750; T=150; G=150; X=150
C. A=450; T=150; G=750; X=150
D. A=150; T=450; G=750; X=150
Có 8 phân tử ADN tự sao liên tiếp một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch nucleotit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là:
A. 6
B. 3
C. 4
D. 5
Một gen gồm 150 vòng xoắn và có 3900 liên kết hidro, nhân đôi liên tiếp 3 lần. Số nucleotit tự do mỗi loại mà môi trường nội bào cần cung cấp cho quá trình này là:
A. A = T = 4200; G = X = 6300
B. A = T = 5600; G = X = 1600
C. A = T = 2100; G = X = 600
D. A = T = 4200; G = X = 1200
Người ta sử dụng một chuỗi polinucleotit có T + XA + G = 0.25
làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một chuỗi polinucleotit bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của chuỗi khuôn đó. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại nucleotit tự do cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là:
A. A+G=80%; T+X=20%
B. A+G=20%; T+X=80%
C. A+G=25%; T+X=75%
D. A+G= 75%; T+X=25%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến