23: Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế
A. giảm phân và thụ tinh. B. nhân đôi ADN. C. phiên mã. D. dịch mã.
Chọn đáp án B.
22: Trong quá trình nhân đôi ADN, một trong những vai trò của enzim ADN polimeraza là A. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của phân tử ADN. B. nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục. C. tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN. D. tháo xoắn và làm tách hai mạch của phân tử ADN.
21: Điểm khác nhau giữa ADN ở tế bào nhân sơ và ADN trong nhân ở tế bào nhân thực là A. đơn phân của ADN trong nhân ở tế bào nhân thực là A, T, G, X còn đơn phân của ADN ở tế bào nhân sơ là A, U, G, X. B. ADN ở tế bào nhân sơ có đạng vòng còn ADN trong tế bào nhân thực không có dạng vòng. C. các bazơ nitơ giữa hai mạch của ADN trong nhân tế bào nhân thực liên kết theo nguyên tắc bổ sung. D. ADN ở tế bào nhân sơ chỉ có một chuỗi pôlinucleotit còn ADN trong nhân ở tế bào nhân thực gồm hai chuỗi pôlinucleotit.
20: Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Gen ở ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ. B. Ở các loài sinh sản vô tính, gen ngoài nhân không có khả năng di truyền cho đời con. C. Gen ngoài nhân có khả năng nhân đôi, phiên mã và bị đột biến. D. Gen ngoài nhân được cấu tạo từ 4 loại đơn phân là A, T, G, X.
19: Nucleotit là đơn phân cấu tạo nên A. hoocmôn insulin. B. ARN polimeraza. C. ADN polimeraza. D. Gen.
17: Ở một loài động vật, hàm lượng ADN trên các NST của một tế bào đang ở kì sau của giảm phân II là x. Hỏi hàm lượng ADN trên NST trong tế nào sinh dưỡng của loài này khi đang ở kì sau của nguyên phân là bao nhiêu? A. x. B. 4x. C. 2x. D. 0,5x.
16: Khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về quá trình nhân đôi ADN? A. Ở mạch khuôn 5- 3 , mạch mới được tổng hợp gián đoạn và cần nhiều đoạn mồi.
B. Sự tổng hợp mạch mới trên cả hai mạch khuôn đều cần đoạn mồi. C. Enzim ligaza hoạt động trên cả hai mạch khuôn. D. Ở mạch khuôn 3 -5 , mạch mới được tổng hợp liên tục và không cần đoạn mồi.
15: Khi nói về hoạt động của các enzim trong các cơ chế di truyền ở cấp phân tử, phát biểu nào sau đây đúng? A. Enzim ADN polimerazaza là loại enzim có khả năng tháo xoắn và xúc tác cho quá trình nhân đôi của ADN. B. Enzim ARN polimerazaza là loại enzim có khả năng tháo xoắn và tách 2 mạch của phân tử ADN. C. Enzim ligaza có chức năng lắp ráp các nucleotit tự do của môi trường vào các đoạn Okazaki. D. Enzim ADN polimerazaza có chức năng tổng hợp nucleotit đầu tiên và mở đầu mạch mới.
14: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, kết luận nào sau đây không đúng? A. Trên mỗi phân tử ADN của sinh vật nhân sơ chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi ADN. B. Enzim ADN polimerazaza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới.
C. Sự nhân đôi của ADN ti thể diễn ra độc lập với sự nhân đôi của ADN trong nhân tế bào. D. Tính theo chiều tháo xoắn, ở mạch khuôn có chiều
5- 3 mạch mới được tổng hợp gián đoạn.
13: Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế A. giảm phân và thụ tinh. B. nhân đôi ADN. C. phiên mã. D. dịch mã.
12: Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực và có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ? (1) Có sự hình thành các đoạn Okazaki. (2) Nucleotit mới được tổng hợp được liên kết vào đầu 3 của mạch mới. (3) Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu quá trình tái bản. (4) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn. (5) không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN. (6) Sử dụng 8 loại nucleotit A, T, G, X, A, U, G, X làm nguyên liệu. A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến