8. Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu: A. Qua mạch rây theo chiều từ trên xuống. B. Từ mạch gỗ sang mạch rây. C. Từ mạch rây sang mạch gỗ.
D. Qua mạch gỗ.
Đáp án D. Nước vận chuyển chủ yếu qua mạch gỗ.
7. Nước liên kết có vai trò: A. Làm tăng quá trình trao đổi chất diễn ra trong cơ thể. B. Làm giảm nhiệt độ của cơ thể khi thoát hơi nước. C. Làm tăng độ nhớt của chất nguyên sinh. D. Đảm bảo độ bền vững của hệ thống keo trong chất nguyên sinh của tế bào.
6. Đặc điểm cấu tạo của tế bào lông hút ở rễ cây là: A. Thành tế bào mỏng, có thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn. B. Thành tế bào dày, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn. C. Thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm nhỏ. D. Thành tế bào mỏng, không thấm cutin, chỉ có một không bào trung tâm lớn.
5. Khi tế bào khí khổng mất nước thì: A. Vách (mép) mỏng hết căng ra làm cho vách dày duỗi thẳng nên khí khổng đóng lại. B. Vách dày căng ra làm cho vách mỏng cong theo nên khí khổng đóng lại. C. Vách dày căng ra làm cho vách mỏng co lại nên khí khổng đóng lại. D. Vách mỏng căng ra làm cho vách dày duỗi thẳng nên khí khổng khép lại.
Khi tế bào khí khổng trương nước thì: A. Vách (mép) mỏng căng ra, vách (mép) dày co lại làm cho khí khổng mở ra. B. Vách dày căng ra, làm cho vách mỏng căng theo nên khí khổng mở ra. C. Vách dày căng ra làm cho vách mỏng co lại nên khí khổng mở ra. D. Vách mỏng căng ra làm cho vách dày căng theo nên khí khổng mở ra.
3. Điều nào sau đây không đúng với vai trò của dạng nước tự do? A. Tham gia vào quá trình trao đổi chất. B. Làm giảm độ nhớt của chất nguyên sinh. C. Giúp cho quá trình trao đổi chất diễn ra bình thường trong cơ thể. D. Làm dung môi, làm giảm nhiệt độ khi thoát hơi nước.
2. Nơi nước và các chất hoà tan đi qua trước khi vào mạch gỗ của rễ là: A. Tế bào lông hút. B. Tế bào nội bì. C. Tế bào biểu bì. D. Tế bào vỏ.
1. Điều nào sau đây là không đúng với dạng nước tự do? A. Là dạng nước chứa trong các khoảng gian bào. B. Là dạng nước chứa bị hút bởi các phân tử tích điện. C. Là dạng nước chứa trong các mạch dẫn. D. Là dạng nước chứa trong các thành phần của tế bào.
Trong các nhận định sau :
(1)Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng NH4+ và NO3-.
(2) NH4+ở trong mô thực vật được đồng hóa theo 3 con đường: amin hóa, chuyển vị amin và hình thành amit.
(3) Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu, là thành phần không thể thay thế của nhiều hợp chất sinh học quan trọng.
(4) Trong cây, NO3- được khử thành NH4+ .
(5) Hình thành amit là con đường khử độc NH4+ dư thừa, đồng thời tạo nguồn dự trữ NH4+cho quá trình tổng hợp axit amin khi cần thiết.
Có bao nhiêu nhận định đúng về quá trình đồng hóa nitơ ở thực vật?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Cho nhận định sau: Nitơ tham gia điều tiết các quá trình …(1)… và trạng thái …(2)… của tế bào. Do đó, nitơ ảnh hưởng đến mức độ hoạt động của …(3)…
(1), (2) và (3) lần lượt là?
A. trao đổi chất, ngậm nước, tế bào thực vật.
B. ngậm nước, trao đổi chất, tế bào thực vật.
C. trao đổi chất, trương nước, tế bào thực vật.
D. cân bằng nước, trao đổi chất, tế bào thực vật.
Sự biểu hiện triệu chứng thiếu nitơ của cây là?
A. lá nhỏ, có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
B. sinh trưởng của các cơ quan bị giảm, xuất hiện màu vàng nhạt lá.
C. lá non có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
D. lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến