Bài 1. Với P chứa n cặp gen dị hợp phân li độc lập thìsố lượng các loại kiểu gen ở đời F1 là
Với 1 cặp gen dị hợp thì đời con cho 3 loại kiểu gen → Với P chứa n cặp gen dị hợp phân li độc lập thìsố lượng các loại kiểu gen ở đời F1 là 3n
Bài 40. Đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp alen thu được F1 đồng loạt hoa màu tím, thân cao. Cho F1 giao phấn với nhau thì thu được F2 gồm: 81 tím, cao : 27 tím, thấp : 54 hồng, cao : 18 hồng, thấp : 9 trắng, cao : 3 trắng, thấp. Câu khẳng định nào sau đây đúng? A. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật phân ly, phân ly độc lập, hoán vị gen, di truyền liên kết gen, kiểu gen của F1
là dị hợp 3 cặp gen.
B. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật phân ly, phân ly độc lập, hoán vị gen, tương tác gen, kiểu gen của F1 là dị hợp 3 cặp gen.
C. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật phân ly, phân ly độc lập, tương tác gen cộng gộp, kiểu gen của F1
là dị hợp 2 cặp gen. D. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật phân ly, phân ly độc lập, tương tác gen bổ trợ, kiểu gen của F1 là
dị hợp 3 cặp gen.
Bài 39. Ở một loài động vật, xét một gen có 2 alen nằm vùng không tương đồng của NST giới tính X, alen D quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định vảy trắng. Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng (P) thu được F1 toàn vảy đỏ. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 75% con vảy đỏ : 25% con vảy trắng, tất cả các con vảy trắng đều là con cái. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, dự đoán nào sau đây đúng? A. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy trắng chiếm tỷ lệ 50%. B. F2 có tỷ lệ phân ly kiểu gen là 25% : 50% : 25%. C. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con đực vảy đỏ chiếm tỷ lệ 43,75%. D. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy đỏ chiếm tỷ lệ 12,5%.
Bài 38. Đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp tính trạng tương phản thu được F1 100% cây cao, lá to, quả
dài. Cho F1
tiếp tục giao phấn với cây thân thấp lá nhỏ quả ngắn thu được F2 bao gồm 3 nhỏ, cao, dài : 3 thấp, to, ngắn : 1 cao, nhỏ, ngắn : 1 thấp, to, dài. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật di truyền liên kết với giới tính, liên kết gen không hoàn toàn, kiểu gen của F1 dị hợp 3 cặp gen. B. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật di phân ly, quy luật phân ly độc lập, liên kết gen không hoàn toàn, kiểu gen của F1 dị hợp 3 cặp gen.
C. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật di phân ly, di truyền liên kết gen hoàn toàn, kiểu gen của F1 gồm 2 cặp gen dị hợp và 1 cặp gen đồng hợp. D. Quy luật di truyền chi phối phép lai trên là quy luật di phân ly, liên kết gen không hoàn toàn, kiểu gen của F1 dị hợp 3 cặp gen.
Bài 37. Cho biết các bước của một quy trình như sau: 1. Trồng những cây này trong những điều kiện môi trường khác nhau. 2. ghi nhận sự biểu hiện của tính trạng ở những cây trồng này. 3. Tạo ra các cá thể sinh vật có cùng một kiểu gen. 4. Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi trường cụ thể. Để xác minh mức phản ứng của một kiểu gen quy định 1 tính trạng nào đó ở cây trồng người ta phải thực hiện quy trình theo thứ tự các bước là: A. 3 → 1 → 2 → 4. B. 3 → 2 → 1 → 4. C. 1 → 2 → 3 → 4. D. 1 → 3 → 2 → 4.
Bài 36. Ở cả chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen B quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định quả màu vàng. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân bình thường cho giao tử 2n, cây lưỡng bội giảm phân bình thường cho giao tử n. Các phép lai cho tỷ lệ phân ly kiểu hình 110 quả màu đỏ : 10 quả màu vàng đời con là
Bài 35. Cho các đặc điểm của vận tốc máu sau đây? Máu vận chuyển càng xa nên ma sát càng lớn. Vận tốc máu ở mao mạch là lớn nhất. Đường kính của từng mao mạch là rất nhỏ nhưng tổng tiết diện hệ mao mạch lạirất lớn. Vận tốc máu chảy từ mao mạch về tĩnh mạch chủ giảm dần.
Vận tốc máu chảy từ động mạnh về mao mạch giảm dần. Số phát biểu đúng là: A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Bài 34. Ở đậu Hà Lan, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen B quy định thân thấp; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng, các gen phân ly độc lập. Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 3 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến theo lý thuyết tỷ lệ phân ly kiểu gen ở F1 là
A. 3:1:3:1 B. 1:1:1:1:1:1:1:1 C. 2:1:1:1:1:1 D. 2:1:1:2:1:1
Bài 33. Một gen cấu trúc dài 4080 có tỉ lệ A/G = 1,5; gen này bị đột biến thay thế một cặp A-T bằng 1 cặp G-X. Số lượng nucleotit từng loại của gen sau đột biến là A. A = T = 720; G = X = 480. B. A = T = 719; G = X = 481. C. A = T = 419; G = X = 721. D. A = T = 721; G = X = 479.
Bài 32. Chu trình C4 thích ứng với những điều kiện nào? A. Cường độ ánh sáng bình thường, nhiệt độ bình thường, nồng độ CO2 bình thường, nồng độ O2 bình thường. B. Cường độ ánh sáng, nhiệt độ, nồng độ O2 bình thường, nồng độ CO2 cao. C. Cường độ ánh sáng thấp, nhiệt độ thấp, nồng độ CO2
thấp, nồng độ O2 thấp. D. Cường độ ánh sáng cao, nhiệt độ cao, nồng độ O2 cao, nồng độ CO2 thấp.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến