Bài 10. Chiều dài đoạn ADN quấn quanh khối cầu histon trong cấu trúc nucleoxom là khoảng A. 496,4Å B. 140Å C. 146Å D. 992Å
ĐoạnADN này có tổng cộng 146 cặp nu, chiều dài mỗi cặp nu là 3,4 Å → chiều dài: L = 146.3,4 = 496,4Å
Bài 9. Cấu trúc nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân sơ A. là phân tử ADN dạng vòng. B. là phân tử ADN dạng thẳng. C. là phân tử ADN liên kết với prôtêin. D. là phân tử ARN.
Bài 8. Đột biến được coi là một nhân tố tiến hóa cơ bản vì A. đột biến làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể B. đột biến có tính phổ biến ở tất cả các loàisinh vật C. đột biến là nguyên liệu quan trọng cho chọn lọc tự nhiên D. đột biến là nguyên nhân chủ yếu tạo nên tính đa hình về kiểu gen trong quần thể
Bài 7. Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi thành phần nuclêôtit của gen?
A. Thay thế cặp A-T bằng cặp T- A. B. Mất một cặp nuclêôtit. C. Thêm một cặp nuclêôtit. D. Thay thế cặp A-T bằng cặp G- X.
Bài 6. Trong cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở vi khuẩn E.coli, prôtêin ức chế ngăn cản quá trình phiên mã bằng cách: A. gắn vào vùng vận hành. B. gắn vào vùng khởi động. C. liên kết với enzym ARNpolymeraza . D. liên kết với chất cảm ứng.
Bài 5. Theo F.Jacôp và J.Mônô, trong mô hình cấu trúc của operon Lac thì vùng khởi động (promotor) là A. nơi mà ARN polymeraza bám vào và khởi đầu phiên mã tổng hợp nên ARN thông tin. B. trình tự nuclêôtit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. C. vùng khi hoạt động sẽ tổng hợp nên prôtêin ức chế, prôtêin này có khả năng ức chế quá trình phiên mã. D. vùng khi hoạt động sẽ tổng hợp nên prôtêin, prôtêin này tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào hình thành nên tính trạng.
Bài 4. Anticodon là bộ ba trên: A. tARN. B. mạch mã gốc ADN. C. mARN. D. ADN.
Bài 3. Điều nào không phải là sự khác nhau về phiên mã ở sinh vật nhân thực so vớisinh vật nhân sơ? A. Nguyên tắc và nguyên liệu phiên mã. B. Số loại mARN. C. Có hai giai đoạn là tổng hợp mARN sơ khai và mARN trưởng thành. D. Phiên mã ở sinh vật nhân thực có nhiều loại ARN polymeraza tham gia. Mỗi quá trình phiên mã tạo ra mARN, tARN và rARN đều có ARN polymeraza riêng xúc tác.
Bài 2. Định nghĩa nào sau đây về gen là đầy đủ nhất? Chọn câu trả lời đúng: A. Một đoạn của phân tử ADN chịu trách nhiệm tổng hợp một trong các loại ARN hoặc mã hóa cho một chuỗi polipeptit. B. Một đoạn của phân tử ADN tham gia vào cơ chế điều hòa sinh tổng hợp prôtêin như gen điều hòa, gen khởi động, gen vận hành. C. Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin cho việc tổng hợp một prôtêin quy định tính trạng. D. Một đoạn của phân tử ADN chịu trách nhiệm tổng hợp một trong các loại ARN thông tin, vận chuyển và ribôxôm.
Bài 1. Phát biểu nào sau đây không đúng về mã di truyền? A. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định và chồng gối lên nhau. B. Các loàisinh vật đều có chung một bộ mã di truyền trừ một vài ngoại lệ. C. Hai bộ ba AUG và UGG, mỗi bộ ba chỉ mã hoá duy nhất một loại axit amin. D. Trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong gen qui định trình tự sắp xếp các axit amin trong chuỗi polypeptit.
Bài 40. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ ban đầu (P) của một quần thể có tần số các kiểu gen là 0,5Aa : 0,5aa. Các cá thể của quần thể ngẫu phối và không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F1 là
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến