Bài 12. Đột biến gen thường xảy ra khi
A. NST đóng xoắn. B. phiên mã. C. ADN nhân đôi. D. dịch mã.
Đột biến gen là những biến đổi xảy ra trong phân tử ADN, đột biến gen thường xảy ra khi ADN nhân đôi, do khi đó ADN bị tách 2 mạch đơn → các tác nhân gây đột biến dễ dàng tác động
Bài 11. Kết thúc quá trình đường phân, từ 1 phân tử glucôzơ, tế bào thu được: A. 2 phân tử axit piruvic, 6 phân tử ATP và 2 phân tử NADH. B. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 4 phân tử NADH. C. 2 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH. D. 1 phân tử axit piruvic, 2 phân tử ATP và 2 phân tử NADH.
Bài 10. Ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDdXY. Trong quá trình phát triển phôisớm, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân ly. Thể đột biến có A. hai dòng tế bào đột biến là 2n+2 và 2n-2. B. ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+l và 2n-l. C. hai dòng tế bào đột biến là 2n+l và 2n-l. D. ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+2 và 2n-2.
Bài 9. Cho các bệnh sau: Máu khó đông. Bạch tạng. Phêninkêto niệu. Thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm. Mù màu. Có bao nhiêu bệnh được biểu hiện ở cả nam và nữ với xác suất ngang nhau? A. 4.
B. 1. C. 3. D. 2.
Bài 8. Cho các phép laisau: 4n × 4n → 4n. 4n × 2n → 3n. 2n × 2n → 4n. 3n × 3n → 6n. Có bao nhiêu phép lai đời con có thể được hình thành do đa bội hóa? A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Bài7. Khi cây bị hạn, hàm lượng ABA trong tế bào khí khổng tăng có tác dụng A. tạo cho các ion đi vào khí khổng. B. kích thích các bơm ion hoạt động. C. làm tăng sức trương nước trong tế bào khí khổng. D. làm cho các tế bào khí khổng tăng áp suất thẩm thấu.
Bài 6. Khi nói về tuần hoàn máu ở động vật, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? Chỉ có động vật thuộc lớp thú mới có tim 4 ngăn. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim và thú đều có hệ tuần hoàn kép. Nhóm động vật không có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2 ở tim là cá, chim, thú. Một chu kì hoạt động tim gồm có 3 pha. Hệ tuần hoàn hở là hệ tuần hoàn đã có mao mạch nối giữa động mạch và tĩnh mạch. Động vật có khối lượng cơ thể càng lớn thì nhịp tim càng nhỏ. Huyết áp ở mao mạch là nhỏ nhất.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Bài 5. Cho cá thể đực có kiểu gen AaBbDd giao phối với cá thể cái có kiểu gen Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, 20% số tế bào không phân li cặp gen Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, 10% số tế bào không phân li cặp gen bb trong giảm phân I, giảm phân II bình thường. Biết các cặp gen khác phân li bình thường. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể ở đời con, xác suất cá thể có kiểu gen aabbdd là A. 9%. B. 2,25%. C. 72%. D. 4,5%.
Bài 4. Gen quy định nhóm máu ở người gồm 3 alen:IA , IB , IO . Trong trường hợp biết nhóm máu của bố, mẹ sẽ xác định
được kiểu gen của bố, mẹ nếu con có nhóm máu A. B. B. A. C. O. D. AB.
Bài 3. Một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Hạt phấn (n +1) không có khả năng sinh sản, hạt phấn (n) sinh sản bình thường và các loại tế bào noãn có khả năng thụ tinh bình thường. Phép lai của các thể lệch bội nào dưới đây cho quả vàng chiếm tỉ lệ 1/3? A. P: ♀ AAa × ♂ Aaa. B. P: ♀ AAA × ♂ AAa. C. P: ♀ Aaa × ♂ Aaa. D. P: ♀ AAa × ♂ AAa.
Bài 2. Trong trường hợp gen nằm trên NST thường, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Quy luật nào sau đây không xuất hiện tỉ lệ phân li kiểu hình 1: 1 : 1 : 1? A. Quy luật phân li độc lập. B. Quy luật phân li. C. Quy luật hoán vị gen. D. Quy luật liên kết gen.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến