Bài 17. Opêron Lac ở vi khuẩn E.coli có các gen cấu trúc quy định tổng hợp các enzim tham gia phân giải đường A. glucozơ B. galactozơ C. mantozơ D. lactôzơ
ĐÁP AN A
Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc thân và tính trạng màu mắt đều do một cặp gen quy định. Cho con đực (XY) thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, đời F2 có 50% con cái thân xám, mắt đỏ; 20% con đực thân xám, mắt đỏ; 20% con đực thân đen, mắt trắng; 5% con đực thân xám, mắt trắng; 5% con đực thân đen, mắt đỏ. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể cái ở F2, xác suất để thu được 3 cá thể dị hợp về cả 2 cặp gen là bao nhiêu?
A. 8,1% B. 5,4% C. 5,6% D. 6,4%
Bài 14. Trong công tác chọn tạo giống, người ta có thể dựa vào bản đồ di truyền để A. Xác định độ thuần chủng của giống đang nghiên cứu.
B. Xác định thành phần và trật tự sắp xếp các nucleotit trên một gen. C. Xác định mối quan hệ trội lặn giữa các gen trên một nhiễm sắc thể. D. Rút ngắn thời gian chọn đôi giao phối, do đó rút ngắn thời gian tạo giống.
Bài 13. Trong thực tiễn sản xuất, vìsao các nhà khuyến nông khuyên “không nên trồng một giống lúa duy nhất trên một diện rộng” A. Vì nhiều vụ canh tác, đất không còn đủ chất dinh dưỡng cung cấp cho cây trồng từ đó năng suất bịsuy giảm. B. Vì khi điều kiện thời tiết không thuận lợi có thể bị mất trắng, do giống lúa có cùng một kiểu gen nên có mức phản ứng giống nhau. C. Vì qua nhiều vị canh tác giống có thể bị thoái hóa, nên không có đồng nhất về kiểu gen làm năng suất bịsụt giảm. D. Vì khi điều kiện thời tiết không thuận lợi giống có thể bị thoái hóa, nên không còn đồng nhất về kiểu gen làm năng suất bị giảm.
Bài 12. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.
Biết rằng không xảy ra đột biến. Xác suất người con đầu lòng của cặp vợ chồng III. 15 và III. 16 sinh con không mang gen gây bệnh là:
A. 1/3. B. 7/18. C. 7/15. D. 31/36.
Bài 11. Ở 1 loài thực vật, xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn. Biết rằng 2 gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Gen A đột biến thành a, gen b đột biến thành gen B. Trong quần thể của loài trên ta xét các cơ thể có kiểu gen: AABb AaBb aaBB Aabb aabb. Trong các cơ thể trên, thể đột biến bao gồm: A. 4, 5. B. 3, 4, 5. C. 1, 2, 3, 5. D. 2, 3, 4, 5.
Bài 10. Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBbDd x ♀ AaBbdd. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; ở cơ thể cái, ở một số tế bào có hiện tượng NST mang gen A không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử thừa nhiễm sắc thể? A. 32 B. 48
C. 108 D. 52
Bài 9. Ở người, màu da do 3 cặp gen tương tác cộng gộp: thể đồng hợp toàn trội cho da đen, thể đồng hợp lặn cho da trắng, thể dị hợp cho màu da nâu. Bố và mẹ da nâu đều có kiểu gen AaBbCc thì xác suất sinh con da nâu là: A. 1/256. B. 62/64. C. 1/64 D. 1/1128.
Bài 8. Cho biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen quy định và gen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai: aaBbDd x AaBBdd AaBbDd x aabbDd AabbDd x aaBbdd. aaBbDD x aabbDd AaBbDD x aaBbDd AABbdd x AabbDd. Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai mà đời con có 4 loại KH chiếm tỉ lệ bằng nhau? A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Bài 7. Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12, trong trường hợp trên mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng xét một cặp gen dị hợp. Nếu có đột biến lệch bội dạng ba nhiễm (2n+1) xảy ra, thìsố kiểu gen dạng ba nhiễm (2n+1) khác nhau được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là: A. 48. B. 6. C. 12. D. 24.
Bài 6. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào? A. Kì đầu giảm phân I và giảm phân II, nhiễm sắc thể đều ở trạng thái kép. B. Kì giữa giảm phân II, nhiễm sắc thể kép xếp 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của tế bào. C. Kì cuối giảm phân II, mỗi nhiễm sắc thể đơn tương đương với một crômatit ở kì giữa. D. KÌ sau giảm phân II, hai crômatit trong mỗi nhiễm sắc thể kép tách nhau ở tâm động.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến