Bài 18. Thực vật chỉ hấp thu được dạng nitơ trong đất bằng hệ rễ là: A. Nitơ nitrat (NO3-), nitơ amôn (NH4+).
B. Nitơ nitrat (NO3-), nitơ khí quyển (N2).
C. nitơ amôn (NH4+) và (NO2).
D. Dạng nitơ tự do trong khí quyển (N2).
Ơ
Thực vật chỉ hấp thu được dạng nitơ trong đất bằng hệ rễ là: Nitơ nitrat (NO3-), nitơ amôn (NH4+).
Bài 17. Một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN được gọi là
A. mã di truyền. B. anticodon. C. gen. D. codon.
Bài 16. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai? A. Đột biến gen có hại nên không là nguồn nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống. B. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến. C. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen. D. Mức gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp gen.
Bài 15. Hiện tượng tương tác gen thực chất là do: A. Các gen tương tác trực tiếp với nhau. B. Các sản phẩm của các gen tác động qua lại với nhau. C. Các gen tương tác trực tiếp với môi trường. D. Các tính trạng tương tác trực tiếp với nhau.
Bài 14. Thế nào là gen đa hiệu? A. Gen tạo ra nhiều loại mARN. B. Gen điều khiển sự hoạt động của các gen khác. C. Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả rất cao. D. Gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau.
Bài 13. Thành tự nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào? A. Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất cao.
B. Tạo giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa. C. Tạo giống lúa " gạo vàng" có khả năng tổng hợp β- carôten trong hạt. D. Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
Bài 12. Có bao nhiêu ý không đúng khi nói về cách làm tiểu bản quan sát nhiễm sắc thể trong nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dục của châu chấu đực. (a) Dùng kéo cắt bỏ cánh, chân của châu chấu đực. (b) Kéo đứt đầu châu chấu để bung ra nội quan trong đó có tinh hoàn. (c) Đưa tinh hoàn lên phiến kính (lam kính), nhỏ nước cất, tách mỡ khỏi tinh hoàn... (d) Có thể dùng oocxein axetic nhỏ lên tinh hoàn để nhuộm (15-20 phút). (e) Sau khi xử lý xong tiêu bản, quan sát tiêu bản ở bội giác lớn nhất đến nhỏ nhất. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Bài 11. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, sự kiện nào chỉ diễn ra khi môi trường có đường lactôzơ? A. Các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã. B. Enzim ARN pôlimeraza không liên kết với vùng khởi động. C. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành. D. Prôtêin ức chế liên kết với đường lactôzơ.
Bài 10. Đặc điểm nào không đúng với quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ A. Cả 2 mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới. B. Theo lý thuyết, qua nhân đôi, từ một ADN ban đầu tạo ra 2 ADN con có cấu trúc giống hệt nhau. C. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn. D. Trong một chạc chữ Y sao chép, hai mạch mới đều được tổng hợp liên tục.
Bài 9. Thể đột biến là những cá thể mang A. gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình đột biến. B. đột biến gen. C. gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình bình thường. D. nhiễm sắc thể.
Bài 8. Phân tử ADN liên kết với prôtêin mà chủ yếu là histon đã tạo nên cấu trúc đặc hiệu, cấu trúc này không thể phát hiện ở tế bào A. ruồi giấm. B. vi khuẩn. C. tảo lục. D. sinh vật nhân thực.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến