Bài 19. Điều kiện nghiệm đúng quan trọng nhất của qui luật tương tác gen là: A. mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng. B. gen trội phải trội hoàn toàn. C. mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST. D. nhiều cặp gen qui định một cặp tính trạng.
D
Tương tác gen là sự tác động qua lại giữa các gen trong sự hình thành một kiểu hình. → Nhiều cặp gen quy định một cặp tính trạng. → Đáp án D.
Bài 18. Phân tích thành phần hóa học của một axit nuclêic cho thấy tỉ lệ các loại nuclêôtit như sau: A = 20%; G = 35%; T = 20%. Axit nuclêic này là: A. ADN có cấu trúc mạch đơn. B. ARN có cấu trúc mạch đơn. C. ARN có cấu trúc mạch kép. D. ADN có cấu trúc mạch kép.
Bài 17. Ai là người đầu tiên phát hiện ở cây hoa phấn có sự di truyền tế bào chất? A. Mônô và Jacôp. B. Coren. C. Menđen. D. Morgan.
Bài 16. Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính biểu hiện tính trạng khác của cả bên bố và mẹ, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, nếu đời lai F2 thu được tỉ lệ 1:2:1 thì hai tính trạng đó đã di truyền A. tương tác gen. B. phân li độc lập. C. liên kết hoàn toàn. D. hoán vị gen.
Bài 15. Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm gọi là poliribôxôm giúp A. tăng hiệu suất tổng hợp riboxôm. B. điều hoà sự tổng hợp prôtêin. C. tổng hợp được nhiều loại prôtêin. D. tổng hợp các prôtêin cùng loại.
Bài 14. Alen D của một gen có 3600 liên kết hiđrô và số nuclêôtit loại ađênin (A) chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Alen D bị đột biến thay thế A-T thành cặp G-X tạo thành alen d. Tế bào chứa cặp gen Dd có số lượng nuclêôtit từng loại là: A. A = T = 1799; G = X = 1201. B. A = T = 1798; G = X = 1202. C. A = T = 1200; G = X = 1800. D. A = T =1199; G = X = 1801.
Bài 13. Trong quá trình điều hòa hoạt động của gen trên mô hình operon Lac ở vi khuẩn E.coli, vìsao prôtêin ức chế bị mất tác dụng? A. Vì lactôzơ làm mất cấu hình không gian của nó. B. Vì prôtêin ức chế bị phân hủy khi có lactôzơ. C. Vì lactôzơ làm gen điều hòa không hoạt động. D. Vì gen cấu trúc làm gen điều hoà bị bất hoạt.
Bài 12. Một người có 48 NST trong tế bào, gồm 45 NST thường, NST 21 gồm ba chiếc giống nhau, NST giới tính gồm ba chiếc giống nhau. Kết luận nào sau đây đúng? A. Người này là nữ vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng 3X.
B. Người này là nam vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng Claiphentơ. C. Người này là nữ vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng Claiphentơ. D. Người này là nam vừa mắc hội chứng Đao, vừa mắc hội chứng 3X.
Bài 11. Bệnh mù màu ở người được xác định bởi gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định, alen trội tương ứng qui định khả năng nhìn màu bình thường. Một người phụ nữ bình thường có em trai bị bệnh mù màu lấy một người chồng bình thường . Nếu cặp vợ chồng này dự định sinh 2 đứa con thì xác suất họ sinh được 2 con trai trong đó một người bị mù màu một người bình thường là bao nhiêu? Biết bố mẹ của người phụ nữ nhìn màu bình thường. A. 3/64 B. 3/32 C. 1/32 D. 1/64
Bài 10. Guanin dạng hiếm kết cặp không đúng trong tái bản sẽ gây A. biến đổi cặp G-X thành cặp A-T. B. biến đổi cặp G-X thành cặp X-G. C. biến đổi cặp G-X thành cặp T-A D. biến đổi cặp G-X thành cặp A-U
Bài 9. Cá thể có kiểu gen AaBbddEe tạo giao tử abDe với tỉ lệ A. 12,5%. B. 6,25%. C. 25%.
D. 0%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến