Bài 19. Trên một đơn vị tái bản của ADN quan sát thấy có 50 đoạn Okazaki, số đoạn mồi đã được tổng hợp ở đơn vị tái bản này là A. 50. B. 51. C. 52. D. 104.
Số đoạn mồi đã được tổng hợp ở đoạn tái bản này là: 50 + 2 = 52 → Đáp án C.
Bài 18. Giữa biến dị tổ hợp và đột biến gen có điểm nào giống nhau sau đây: I. Đều làm biến đổi vật chất di truyền. II. Đều làm biến đổi kiểu hình. III. Đều là các biến dị di truyền. IV. Đều xuất hiện do tác động của nhân tố lý hóa môi trường. V. Đều có vai trò cung cấp nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa. A. I, III và V.
B. II, III và V. C. II, III và V. D. I, II, III và V.
Bài 17. Những dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên NST A. đột biến chuyển đoạn tương hỗ và đột biến lệch bội. B. đột biến mất đoạn, đột biến gen và đột biến đảo đoạn NST. C. đột biến số lượng NST, đột biến gen và đột biến đảo đoạn NST. D. các gen này có số lần nhân đôi khác nhau nhưng số lần phiên mã bằng nhau.
Bài 16. Ở vi khuẩn E.Coli, khi nói về hoạt động của các gen cấu trúc trong operon Lac, kết luận nào sau đây là đúng? A. các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau. B. các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau nhưng số lần phiên mã khác nhau. C. các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã khác nhau. D. các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau nhưng số lần phiên mã bằng nhau.
Bài 15. Hãy chọn kết quả đúng về mối quan hệ giữa ren, mARN, protein ở sinh vật nhân chuẩn. A. biết được trình tự các bộ ba ở trên mARN thìsẽ biết được trình tự các axit amin trên chuỗi polipeptit. B. biết được trình tự các axit amin trên chuỗi polipeptit thìsẽ biết được trình tự các nucleotit trên mARN. C. biết được trình tự các nucleotit của gen thìsẽ biết được trình tự các axit amin ở trên chuỗi polipeptit. D. biết được trình tự các nucleotit ở trên mARN thìsẽ biết được trình tự các axit amin trên chuỗi polipeptit.
Bài 14. Khi nói về ADN, phát biểu nào sau đây không đúng? A. chỉsố ADN là phương pháp chính xác để xác định cá thể, mối quan hệ huyết thống, để chẩn đoán, phân tích các bệnh di truyền. B. chỉsố ADN có ưu thế hơn hẳn các chỉ tiêu hình thái, sinh lí, sinh hóa thường dùng để xác định sự khác nhau giữa các cá thể. C. chỉsố ADN là trình tự lặp lại của một đoạn nucleôtit có chứa mã di truyền trên ADN, đoạn nucleotit này giống nhau ở các cá thể cùng loại. D. chỉsố ADN được sử dụng trong khoa học hình sự để xác định tội phạm, tìm ra thủ phạm trong các vụ án.
Bài 13. Ở một loài giao phối, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp alen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Ở một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A là 0,6; a là 0,4 và tần số B là 0,7; b là 0,3. Trong quần thể này, cây có kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ A. 4,32%. B. 3,24%. C. 7,56%. D. 5.76%.
Bài 12. Huyết áp thay đổi do những yếu tố nào? 1. Lực co tim 2.Khối lượng máu 3. Nhịp tim 4. Số lượng hồng cầu 5. Độ quánh của máu 6. Sự đàn hồi của mạch máu Đáp án đúng là A. 1, 2, 3, 4, 5. B. 1, 2, 3, 4, 5, 6. C. 2, 3, 4, 6. D. 1, 2, 3, 5, 6.
Bài 11. Ưu điểm của tiêu hóa thức ăn ở động vật có túi tiêu hóa so với động vật chưa có cơ quan tiêu hóa? A. tiêu hóa được thức ăn có kích thước lớn hơn. B. tiêu hóa ngoại bào nhờ enzim. C. tiêu hóa nội bào trên thành túi tiêu hóa. D. tiếp tục tiêu hóa nội bào.
Bài 10. Ý nào dưới đây không đúng với hiệu quả trao đổi khí ở động vật? A. có sự lưu thông khí tạo ra sự cân bằng về nồng độ khí O2 và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí. B. có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch về nồng độ khí O2 và CO2 để các khí đó khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí.
C. bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt giúp O2 và CO2 dễ dàng khuếch tán qua. D. bề mặt trao đổi khírộng và có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp.
Bài 9. Nơi diễn ra sự hô hấp mạnh nhất ở thực vật là A. rễ. B. thân. C. lá. D. quả.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến