Bài 23. Tác nhân sinh học có thể gây đột biến gen là: A. vi khuẩn B. virut hecpet. C. động vật nguyên sinh D. 5BU
Một số loại virus như virut hecpet, virut viêm gan B... có thể gây ra đột biến gen
Bài 22. Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, vùng vận hành là nơi A. prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã B. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế. C. chứa thông tin mã hoá các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc. D. ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
Bài 21. Một đoạn mạch mã gốc của gen cấu trúc thuộc vùng mã hoá có 5 bộ ba:
...5’AAT GTA AXG ATG GXX 3’.... Thứ tự các bộ ba: 1 2 3 4 5 Phân tử tARN như hình vẽ giải mã cho codon thứ mấy trên đoạn gen?
Bài 20. Trong quá trình nhân đôi của ADN, enzim ADN polymeraza di chuyển A. theo chiều 3’ → 5’ và ngược chiều với chiều của mạch khuôn. B. theo chiều 5’→ 3’ và ngược chiều với chiều của mạch khuôn. C. theo chiều 5’ → 3’và cùng chiều với chiều của mạch khuôn. D. ngẫu nhiên tùy từng đoạn gen
Bài 19. Một phân tử ADN chứa toàn N15 có đánh dấu phóng xạ được tái bản 4 lần trong môi trường chứa N14. Số phân tử ADN còn chứa N15 chiếm tỉ lệ A. 12,5%. B. 25%. C. 50%. D. 6,25%.
Bài 18. Hướng động là: A. Hình thức phản ứng của lá cây truớc tác nhân kích thích theo một hướng xác định B. Hình thức phản ứng của cây truớc tác nhân kích thích theo nhiều hướng C. Hình thức phản ứng của một bộ phận của cây trước tác nhân kích thích theo nhiều hướng D. Hình thức phản ứng của cây trước tác nhân kích thích theo một hướng xác định
Bài 17. Phân tử mARN được tổng hợp nhân tạo từ 3 loại nuclêôtit loại A, U và G . Số loại bộ ba mã hoá axit amin tối đa trên phân tử mARN là: A. 24 B. 8 C. 27 D. 61
Bài 16. Gen A dài 0,51μm, có hiệu số giữa số nuclêotit loại G với nuclêotit loại khác là 10%. Sau đột biến, gen có số liên kết hiđrô là 3897. Dạng đột biến gen là A. mất một cặp G- X. B. thay thế một cặp A- T bằng một cặp G- X. C. thay thế một cặp G- X bằng một cặp A- T. D. mất một cặp A- T
Bài 15. Trong các dạng đột biến gen, dạng nào thường gây biến đổi nhiều nhất trong cấu trúc của prôtêin tương ứng, nếu đột biến không làm xuất hiện bộ ba kết thúc? A. Mất hoặc thêm một cặp nuclêôtit B. Thay thế một cặp nuclêôtit C. Mất một cặp nuclêôtit
D. Thêm một cặp nuclêôtit
Bài 14. Một mARN rất ngắn được tổng hợp trong ống nghiệm có trình tự các nuclêôtit là: AUGAXUAAXUAXAAGXGA. Nếu đột biến xảy ra làm mất nuclêôtit loại X ở vị trí 12 trên mARN thì chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ ARN nói trên có số axit amin là: A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.
Bài 13. Các phản xạ ở động vật có hệ thần kinh dạng ống là: A. Phản xạ có điều kiện B. Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện C. Phản xạ không điều kiện D. Phản ứng lại kích thích bằng cách co rút cơ thể
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến