Bài 24. Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa. Tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu?
A. 0,4. B. 0,5. C. 0,3. D. 0,6.
Quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,5AA : 0,2Aa : 0,3aa → Tần số alen a = 0,3 + = 0,4 → Đáp án A
Bài 23. Nuôi cấy các hạt phấn của một cây có kiểu gen AaBbDD để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lí các mô đơn bội này bằng cônsixin để gây lưỡng bội hóa, thu được toàn bộ các cây lưỡng bội. Cho biết không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, khi nói về các cây này phát biểu nào sau đây sai? A. Trong các cây này, có cây mang kiểu gen aaBBDD. B. Các cây này có kiểu gen đồng hợp tử về cả 3 cặp gen trên. C. Các cây này có tối đa 6 loại kiểu gen. D. Mỗi cây giảm phân bình thường chỉ cho 1 loại
Bài 22. Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X; alen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tất cả các ruồi đực đều mắt trắng?
Bài 21. Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào sinh dưỡng của thể ba và thể đơn bội ở loài này lần lượt là A. 36 và 25. B. 18 và 6. C. 25 và 12. D. 13 và 6.
Bài 20. Ở người, bệnh nào sau đây liên quan đến đột biến nhiễm sắc thể? A. Bệnh bạch tạng. B. Bệnh phêninkêtô niệu. C. Bệnh Đao. D. Bệnh hồng cầu lưỡi liềm.
Bài 19. Trong một thí nghiệm người ta cho lai 2 dòng đậu thơm thuần chủng hoa đỏ thẫm và hoa trắng với nhau thu được ở F2 với tỉ lệ kiểu hình 9 hoa đỏ thẫm: 7 hoa trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra, có thể kết luận tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật A. tương tác bổ sung giữa các gen không alen. B. tương tác gen trội át chế hoàn toàn gen lặn. C. tương tác giữa các gen alen với nhau. D. tương tác cộng gộp giữa các gen không alen.
Bài 18. Để tạo ADN tái tổ hợp trong kĩ thuật chuyển gen người ta dùng hai loại enzim là A. ADN pôlimeraza và rectrictaza. B. rectrictaza và ligaza. C. ligaza và enzim ARN pôlimeraza. D. ADN pôlimeraza và ARN pôlimeraza.
Bài 17. Hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trộiso với các dạng bố mẹ được gọi là A. biến dị tổ hợp.
B. ưu thế lai. C. biến dị di truyền. D. thể đột biến.
Bài 16. Khi nói về hiện tượng liên kết gen hoàn toàn phát biểu nào sau đây là sai? A. Số nhóm tính trạng liên kết tương ứng vớisố nhóm gen liên kết. B. Các gen trên một cùng nhiễm sắc thể phân li cùng nhau và làm thành nhóm gen liên kết. C. Số nhóm liên kết ở mỗi loài tương ứng vớisố nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội(n) của loài đó. D. Liên kết gen làm tăng biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
Bài 15. Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến gồm các bước theo thứ tự đúng là A. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn → Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Tạo dòng thuần chủng. B. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Tạo dòng thuần chủng → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. C. Tạo dòng thuần chủng → Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. D. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn → Tạo dòng thuần chủng.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến