Bài 25. Côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã? A. 5’UAX3’. B. 5’UGG3’. C. 5’UGA3’. D. 5’UGX3’.
ĐÁP ÁN C
Bài 24. Một loàisinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bộ NST là A. 2n + 1.
B. n + 1. C. n - 1. D. 2n - 1.
Bài 23. Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBb tạo ra loại giao tử và giao Ab chiếm tỉ lệ A. 50%. B. 25%. C. 12,5%. D. 75%.
Bài 22. Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không thể phân li. B. Đột biến lệch bội làm thay đổisố lượng ở một số hoặc một số cặp nhiễm sắc thể C. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính. D. Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân.
Bài 21. Một đoạn gen có trình tự các nu như sau 3’GGG XXT GGA TXG AAA 5’ (mạch khuôn)
5’ XXX GGA XXT AGX T T T 3’ Trình tự các Nuclêôtit tương ứng trên mARN được tổng hợp từ đoạn gen trên là
A. 3’GGG XXU GGA UXG UUU 5’ . B. 5’ XXX GGA XXU AGX UUU 3’ C. 5’ GGG XXU GGA UXG UUU 3’ . D. 3’ XXX GGA XXU AGX TTT 5’
Bài 20. Khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây sai? A. Quá trình dịch mã diễn ra trong nhân tế bào. B. Nguyên liệu của quá trình dịch mã là các axit amin. C. Trong quá trình dịch mã, ribôxôm dịch chuyển trên mARN theo chiều 5’ → 3’. D. Sản phẩm của quá trình dịch mã là chuỗi pôlipeptit.
Bài 19. Ở 1 loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Quần thể ngẫu phối nào sau đây chắc chắn ở trạng thái cân bằng di truyền A. Quần thể 2: 50% màu đỏ: 50% màu trắng.
B. Quần thể 1: 100% cây hoa màu đỏ. C. Quần thể 3: 100% cây hoa màu trắng. D. Quần thể 4: 75% màu đỏ: 25% màu trắng.
Bài 18. Ở đậu Hà Lan, hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng. Cho giao phấn giữa cây hoa trắng với cây hoa trắng (P aa xaa), kiểu hình ở cây F1 sẽ như thế nào?
A. 100% hoa trắng. B. 100% hoa đỏ. C. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. D. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
Bài 17. Một người đàn ông bình thường có mẹ bị bệnh phêninkêtô niệu lấy một người vợ bình thường có em trai bị bệnh. Tính xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng là gái không mang gen bệnh? Biết rằng ngoài mẹ chồng và anh vợ cả bên vợ, bên chồng không còn ai bị bệnh. A. 1/6. B. 5/12. C. 1/4. D. 5/6.
Bài 16. Phát biểu nào dưới đây về gen là không đúng A. Mỗi gen cấu trúc đều gồm có 3 vùng trình tự tính từ đầu 3 mạch mã gốc là vùng điều hoà, vùng mã hoá và vùng kết thúc B. Gen là 1 đoạn trình tự ADN mang thông tin mã hoá cho 1 sản phẩm nhất định (prôtêin hoặc ARN) C. Ở gen phân mảnh có các đoạn trình tự không mã hoá a.a xen kẽ với các đoạn trình tự mã hoá a.a D. Tất cả các gen ở sinh vật nhân thực đều là gen phân mảnh
Bài 15. Theo Menđen, nội dung của quy luật phân li là A. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 3 trội : 1 lặn. B. mỗi nhân tố di truyền (gen) của cặp phân li về mỗi giao tử với xác suất như nhau, nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền (alen) của bố hoặc của mẹ. C. ở thể dị hợp, tính trạng trội át chế hoàn toàn tính trạng lặn. D. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình trung bình là 1 : 2 : 1.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến