Bài 3. Dung dịch có 80% Ađênin, còn lại là Uraxin. Với đủ các điều kiện để tạo thành các bộ ba ribônuclêôtit, thì trong dung dịch này bộ ba AUU và AUA chiếm tỷ lệ A. 16%. B. 38,4%. C. 24%. D. 51,2%.
Tỉ lệ bộ AUU = 0,8.0,2.0,2 = 0,032 Tỉ lệ bộ AUA = 0,8.0,2.0,8 = 0,128 Vậy tỉ lệ hai bộ ba này là 0,032 + 0,128 = 0,16 = 16%
Bài 2. Nội dung nào sau đây không đúng? A. Mã kết thúc không được t-ARN dịch mã. B. Các anticodon của t-ARN bổ sung với codon trên mARN theo nguyên tắc bổ sung. C. Có bao nhiêu riboxom tham gia dịch mã có bấy nhiêu chuỗi polipetit được tạo thành. D. Các riboxom chuyển dịch trên mARN theo chiều 5' -> 3' từng bộ ba, tương ứng với 10,2A
Bài 1. Các gen phân ly độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng. Tỉ lệ kiểu hình (A-bbccD-) tạo nên từ phép lai AaBbCcdd x AABbCcDd là bao nhiêu? A. 1/8. B. 1/16. C. 1/64. D. 1/32.
Cho hai mệnh đề sau: (a) Đột biến gen là nguồn nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa vì
(b) Đa số đột biến gen gây hại cho sinh vật. Chọn phát biểu đúng: A. (a) đúng, (b) đúng (a) và (b) có liên quan nhân quả. B. (a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) không liên quan nhân quả C. (a) đúng, (b) sai. D. (a) sai, (b) sai
222. Cho hai mệnh sau: (a) Đột biến gen thường có hại (b) Đột biến gen có thể tạo ra protein lạ. Chọn phát biểu đúng: A. (a) đúng, (b) đúng (a) và (b) có liên quan nhân quả. B. (a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) không liên quan nhân quả C. (a) đúng, (b) sai. D. (a) sai, (b) sai
220. Một gen rất ngắn của sinh vật nhân sơ được tổng hợp nhân tạo trong ống nghiệm có trình tự nuclêôtit như sau: Mạch I: (2) TAX ATG ATX ATT TXA AXT AAT TTX TAG XAT GTA (1). Mạch II: (1) ATG TAX TAG TAA AGT TGA TTA AAG ATX GTA XAT (2). Gen này dịch mã trong ống nghiệm cho ra một chuỗi polypeptit hoàn chỉnh. Hãy cho biết trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng: (1) Mạch I làm khuôn, chiều phiên mã từ (1) sang (2) sẽ cho một chuỗi polypeptit hoàn chỉnh dài 1 axit amin. (2) Mạch I làm khuôn, chiều phiên mã từ (2) sang (1) thì trên 8 bộ ba trên mARN không tham gia dịch mã. (3) Để thu được chuỗi polypeptit dài 3 axit amin, thì mạch I là mạch bổ sung, đầu (1) trên mạch này là đầu 5’ (4) Để thu được chuỗi polypeptit dài nhất, thì mạch I là mạch bổ sung, chiều phiên mã trên mạch I là từ (1) sang (2). A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Cho đoạn ADN ngắn có trình tự sau: Mạch I: (2) TAX ATG ATX ATT TXA AXT AAT TTX TAG XAT GTA GTA (1) Mạch II: (1) ATG TAX TAG TAA AGT TGA TTA AAG ATX GTA XAT XAT (2) Đoạn ADN này của một loài sinh vật nhân thực và được tổng hợp trong phòng thí nghiệm. Gen nằm trên ADN tiến hành phiên mã. Biết theo chiều (2) sang (1) của mạch (I) và chiều (1) sang (2) cuả mạch (II) đều bắt đầu bằng exon và mỗi đoạn exon và intron đều chiếm 2 bộ mã di truyền, quá trình trưởng thành của mARN không có sự hoán vị giữa các đoạn exon. Chuỗi polipeptit sẽ ngừng tổng hợp nếu gặp bộ 3 thúc hoặc chạm đến đầu tận cùng của mARN, bộ 3 mở đầu và bộ 3 kết thúc nằm liền kề nhau thì xem như số axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh thu được bằng 0. Hãy cho biết các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định đúng: (1) Nếu không xảy ra đột biến, số axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh sẽ luôn có 2 axit amin. (2) Nếu xảy ra đột biến thay một cặp nucleotit bất kì, thì số axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh tối đa có 5 axit amin. (3) Nếu xảy ra đột biến thêm một cặp nucleotit bất kì, mạch (II) làm khuôn, đầu (2) của mạch (II) là đầu 5’ thì tối đa chuỗi polipeptit hoàn chỉnh có 4 axit amin. (4) Nếu xảy ra đột biến thêm một cặp nucleotit bất kì thì tối đa chuỗi polipeptit hoàn chỉnh có 10 axit amin. A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Khi nghiên cứu về một loài thực vật lưỡng có 1 số thông tin sau: 1. Thể dị bội tồn tại tối thiểu với số lượng NST của thể không kép, tối đa với số lượng NST của thể bốn. 2. Thể đa bội tối đa đạt được là thể tứ bội và có thể kèm theo đột biến dị bội đơn nhưng không vượt quá 2 NST
3. Thể đơn bội không tồn tại. 4. Bộ NST lưỡng bội của loài nằm trong khoảng 20 đến 30 NST Theo nghiên cứu trên, nếu quan sát ở kì giữa của quá trình nguyên phân thì có bao nhiêu nhận xét sau đây sai? (a) Số lượng NST trong bộ lưỡng bội tối đa bằng 30 NST. (b) Số lượng NST trong thể đơn bội tối thiểu bằng 10 NST (c) Số lượng NST tối thiểu của thể lệch bội bằng 18 NST (d) Số lượng NST tối thiểu của thể đa bội bằng 58 NST. (e) Số lượng NST tối đa của thể lệch bội bằng 32 NST. (f) Nếu loài trên là cà chua (2n = 24) thì số lượng NST tối đa có thể tìm thấy là 50 NST. A. 5 B. 6 C. 4 D. 3
Cho hai mệnh đề sau: (a) Mã di truyền mang tính thoái hóa vì (b) Mỗi bộ mã di truyền mã hóa một axit amin Chọn một phát biểu đúng: A. (a) đúng, (b) đúng (a) và (b) có liên quan nhân quả. B. (a) đúng (b) đúng (a) và (b)không liên quan nhân quả. C. (a) đúng, (b) sai. D. (a) sai, (b) đúng
Khi xem xét một tế bào động vật đang phân chia, người ta thấy có những hiện tượng sau: - Các NST cách xa một đoạn so với mặt phẳng xích đạo và thoi phân bào bắt đầu có sự tiêu biến. - NST tồn tại ở dạng đơn. - Ở cùng một bên so với mặt phẳng xích đạo của thoi bào, có 2 NST bất thường về chiều dài. - Không tìm thấy các cặp NST tương đồng ở cùng một phía so với mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Sau đó người ấy đưa ra các nhận định sau: (1) Tế bào đang ở kì sau giảm phân II. (2) Hiện tượng bất thường giữa 2 NST trên là do chuyển đoạn tương hỗ. (3) Ở kì đầu giảm phân I, 2 NST trên đã tiếp hợp và trao đổi chéo không cân. (4) Hiện tượng này có thể xảy ra không lâu kể từ thời điểm quan sát. Số nhận định đúng: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
215. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về gen cấu trúc? A. Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có mã hóa không liên tục, xen kẽ các đoạn mã hóa axit amin (êxôn) là các đoạn không mã hóa axit amin (intron) B. Vùng điều hòa nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã. C. Gen không phân mảnh là các gen có vùng mã hóa liên tục, không chứa các đoạn không mã hóa axit amin (intron). D. Mỗi gen mã hóa protein điển hình gồm ba vùng trình tự nucleotit: vùng điều hòa, vùng mã hóa và vùng kết thúc.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến