Bài 33. Theo định luật Hacđi- Vanbec, quần thể nào sau đây không đạt trạng thái cân bằng di truyền? A. 100% Aa. B. 100% AA. C. 0,04 AA : 0,32 Aa : 0,64 aa. D. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.
Quần thể cân bằng là những quần thể có cấu trúc 100%AA, 100%aa
Trong các quần thể trên, chỉ có quần thể A không cân bằng
Bài 32. Cho lai giữa ruồi cái thân xám, mắt đỏ vớiruồi giấm đực thân đen, mắt trắng thu được toàn bộ ruồi F1
thân xám, mắtđỏ. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2 phân li theo tỉ lệKiểu gen của ruồi cái F1
trong phép lai trên là:
A. AaXBXb . B. AaXBXB. C. AaXBY. D. AaBb.
Bài 31. Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, alen trội A quy định tính trạng bình thường. Một quần thể người đang trạng thái cân bằng di truyền về gen nói trên, có 19% số người mang gen bệnh. Một cặp vợ chồng thuộc quần thể này đều không bị bệnh nhưng có bố của người vợ bị bệnh. Xác suất để đứa con đầu lòng của họ là con gái và không bị bệnh là A. 21/44. B. 21/22. C. 3/44. D. 3/22.
Bài 30. Cần phải cấm xác định giới tính của thai nhi ở người là vì A. sợ ảnh hưởng đến tâm lí của người mẹ. B. định kiến "trọng nam khinh nữ''. C. sợ ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi. D. tâm lí của người thân muốn biết trước con trai hay con gái.
Bài 29. Ở 1 loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ ( cây M) lai phân tích thu được thế hệ lai F1 gồm: 35 cây thân cao, hoa đỏ; 90 cây thân cao, hoa trắng; 215 cây thân thấp, hoa đỏ; 160 cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng tính trạng hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng; mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh dục đực và cái như nhau. Nhận định nào sau đây đúng? A. Kiểu gen của cây M là . B. Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cây M với tần số 36%. C. Tính trạng chiều cao cây di truyền theo quy luật tương tác cộng gộp. D. Cho cây M tự thụ phấn, tỉ lệ đời con có kiểu gen giống cây M là 12,96%.
Bài 28. Cho phép lai(P): ♂ AaBbdd x ♀ AaBbDd. Biết rằng: 8% số tế bào sinh tinh có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các cặp NST khác phân li bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường; 10% số tế bào sinh trứng có cặp NST mang cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I, các cặp NST khác phân li bình thường, giảm phân II bình thường; 2% số tế bào sinh trứng khác có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, các cặp NST khác phân li bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh trứng khác giảm phân bình thường, các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau. Theo lí thuyết, ở đời con, tỉ lệ hợp tử đột biến là A. 80,96%. B. 9,84%. C. 19,04%. D. 17,2%.
Bài 27. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình khác nhau. Trong tổng số các cây F1
, số cây có kiểu hình thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 21%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Có bao nhiêu kết luận đúng về phép lai trên: F1 có 10 loại kiểu gen. F1 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ. Ở F1 , số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của P chiếm tỉ lệ 18%. P xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Bài 26. Cho một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền: 0,5AA : 0,4Aa : 0,1aa. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn liên tiếp, ở thế hệ F3 Loại kiểu gen AA là
A. 27,5%. B. 67,5%. C. 49%. D. 17,5%.
Bài 25. Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai 2 thứ cà chua lưỡng bội thuần chủng quả đỏ với quả vàng, thu được F1
toàn cây quả đỏ. Xử lý các cây F1 bằng dung dịch cônxixin, sau đó cho các
cây F1 lai với nhau. F2
thu được 385 cây quả đỏ và 11 cây quả vàng. Biết rằng không có đột biến gen xảy ra, các
giao tử và hợp tử đều có khả năng sống như nhau. Kiểu gen của các cây F1 lần lượt là
A. AAaa x Aa. B. Aaaa x AAAa. C. AAaa x AAaa. D. Aaaa x Aaaa.
Bài 24. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Khoảng cách giữa 2 gen A và B trên bản đồ di truyền là8 cM, mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh dục đực và cái là như nhau. Tiến hành phép lai P: thu được F1Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ( A-bb) ở F1 là
A. 21,64%. B. 23,16%. C. 52,25%. D. 66,25%.
Bài 23. Cho phép lai : ♂ AaBbDdEe x ♀ AaBbDDee, ở đời con cá thể mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu? Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và trội lặn hoàn toàn. A. 28,125%. B. 56,25%. C. 46,875%. D. 37,5%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến