Bài 4. Đối tượng nghiên cứu của Moocgan tìm ra hiện tượng di truyền liên kết với giới tính là: A. Đậu Hà Lan. B. Cừu. C. Ruồi giấm. D. Hoa cẩm tú cầu.
Moocgan chọn ruồi giấm làm đối tượng nghiên cứu di truyền (năm 1910) vi nó dễ nuôi trong ống nghiệm, đẻ nhiều, vòng đời ngắn (10 - 14 ngày đã cho một thế hệ), có nhiều biến dị dề quan sát, sô lượng NST ít (2n = 8).
Bài 3. Ở cà chua đỏ là trộiso với quả vàng, quả tròn là trộiso với quả bầu dục. Hai tính trạng di truyền độc lập với nhau. Học sinh ra chợ mua được giống thuần chủng quả đỏ, hình bầu dục và giống thuần chủng quả vàng, tròn. Nếu muốn tạo ra giống cà chua thuần chủng quả đỏ, tròn thì cần ít nhất bao nhiêu thế hệ lai? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Bài 2. Nội dung nào sau đây khi nói về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực là sai? A. Ở phần lớn các loàisinh vật lưỡng bội, bộ nhiễm sắc thể trong tế bào cơ thể thường tồn tại thành từng cặp tương đồng giống nhau về hình thái, kích thước và trình tự các gen. B. NST có cấu trúc xoắn qua nhiều mức xoắn khác nhau giúp cho nhiễm sắc thể có thể nằm gọn trong nhân tế bào cũng như điều hòa hoạt động của các gen và nhiễm sắc thể dễ dàng di chuyển trong quá trình phân bào. C. Nhiễm sắc thể đơn chứa một hoặc một số phân tử ADN mạch kép. D. Mỗi NST điển hình đều chứa các trình tự nucleotit đặc biệt là tâm động, các trình tự nucleotit ở hai đầu tận cùng của NST gọi là đầu mút và trình tự khởi đầu nhân đôi ADN.
Bài 1. Ở một loài thực vật, alen A quy định tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng thân thấp, kiểu gen BB quy định hoa đỏ, Bb quy định hoa hồng, bb quy định hoa trắng. Các cặp gen phân ly độc lập. Cho phép lai AaBb x AaBb ở F1 thu được A. 9 loại kiểu gen và 9 loại kiểu hình. B. 9 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. C. 9 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình. D. 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
Bài 40. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh M ở người do 1 trong 2 alen của một gen quy định. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Bệnh M do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. II. Tối thiểu có 6 người tổng phả hệ này có kiểu gen dị hợp tử. III. Cá thể III-15 lập gia đình với một người đàn ông không bị bệnh đến từ một quần thể có tần số người bị bệnh M là 4%. Xác suất sinh con đầu lòng của họ bị bệnh M là 1/6. IV. Xác suất sinh một đứa con có kiểu gen dị hợp tử của cặp vợ chồng III.13.14 là 5/12.
Bài 39. Khi lai thuận nghịch giữa nòi gà mào hình hạt đào với nòi gà mào hình lá được gà F1
toàn gà mào hình hạt đào. Tiếp
tục cho F1
lai với nhau, thu được đời con (F2) có tỉ lệ kiểu hình là 9 mào hình hạt đào :3 mào hình hoa hồng : 3 mào
hình hạt đậu : 1 mào hình lá. Trong các kết luận sau đây, những kết luận nào đúng? I. Nếu cho F1
lai với cơ thể đồng hợp lặn thì đời con (Fa) có tỉ lệ kiểu hình là 1:1:1:1.
II. Hình dạng mào ở gà di truyền theo quy luật phân li độc lập Men đen. III. Kiểu hình mào hạt đào ở F2 do sự tương tác bổ sung giữa hai gen trội không alen tạo thành. IV. Chọn ngẫu nhiên một cặp gà đều có mào hạt đào ở F2 cho lai với nhau, khả năng xuất hiện gà có mào hình lá ở F3 chiếm tỉ lệ 1/256. A. II, III.
B. I, II. C. I, III. D. I, IV.
Bài 38. Ở cà chua, gen qui định màu sắc quả nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây lưỡng bội thuần chủng đỏ lai với lưỡng bội vàng F1 toàn đỏ. Dùng cônsixin tứ bội hóa F1 rồi cho F1 lai nhau, F2 thu được tỉ lệ: 3 đỏ : 1 trắng 5 đỏ : 1 trắng 11 đỏ :1 trắng 35 đỏ : 1 trắng. Có bao nhiêu câu trả lời đúng? A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Bài 37. Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là 0,3BB + 0,4 Bb + 0,3 bb = 1. Cần bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn thì tỷ lệ đồng hợp chiếm 0,95? A. 3. B. 1. C. 2.
D. 4.
36. Trong phép lai aaBbDdeeFf x AABbDdeeff thì tỉ lệ kiểu hình con lai A-bbD-eeff là: A. 1/16. B. 1/8. C. 3/32. D. 1/32.
Bài 35. Một quần thể có thành phần kiểu gen : 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Kết luận nào sau đây không đúng? A. Quần thể chưa cân bằng về mặt di truyền. B. Nếu là quần thể tự phối thì thế hệ tiếp theo, kiểu gen aa chiếm 0,3. C. Tần số của alen A là 0,6; alen a là 0,4. D. Nếu là quần thể giao phối thì thế hệ tiếp theo, kiểu gen AA chiếm 0,16.
Bài 34. Có hai giống lúa, một giống có gen quy định khả năng kháng bệnh X và một giống có gen quy định kháng bệnh Y. Các gen kháng bệnh nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau. Bằng cách nào để tạo ra giống mới có hai gen kháng bệnh X và Y luôn di truyền cùng nhau? A. Lai hai giống cây với nhau rồi lợi dụng hiện tượng hoán vị gen ở cây lai mà hai gen trên được đưa về cùng một nhiễm sắc thể. B. Dung hợp tế bào trần của hai giống trên, nhờ hoán vị gen ở cây lai mà hai gen trên được đưa về cùng một nhiễm sắc thể. C. Lai hai giống cây với nhau rồisau đó xử lí con lai bằng tác nhân đột biến, tạo ra các đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể chứa cả hai gen có lợi vào cùng một NST.
D. Sử dụng kĩ thuật chuyển gen để chuyển gen kháng bệnh X vào giống có gen kháng bệnh Y hoặc ngược lại.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến