Bài 4. Ở đời con của phép lai nào sau đây, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực giống với tỉ lệ kiểu hình ở giới cái? A. XAXa x XAY.
B. XAXa x XaY.
C. XaXa x XAY.
D. XAXa x XAYa
ĐÁP ÁN C
Bài 3. Con lai F1 có ưu thế lai cao nhưng không dùng để làm giống vì A. nó mang gen lặn có hại, các gen trội không thể lấn át được. B. giá thành rất cao nên nếu để làm giống thìrất tốn kém. C. đời con có tỉ lệ dị hợp giảm, xuất hiện đồng hợp lặn có hại. D. nó mang một số tính trạng xấu của P.
Bài 2. Xét các thành tựu sau: 1. Tạo cừu Dolly. 2. Tạo giống dâu tằm tam bội. 3. Tạo giống bông kháng sâu hại. 4. Tạo chuột bạch có gen của chuột cống. Những quá trình nào thuộc ứng dụng của công nghệ gen? A. 2,3,4. B. 1,2. C. 1,3,4. D. 3,4
Bài 1. Người mắc bệnh hoặc hội chứng bệnh nào sau đây là một dạng thể ba A. hội chứng Đao. B. Bệnh ung thư vú. C. Bệnh phêninkêtô niệu. D. Hội chứng Tơcnơ.
Sự kết hợp giữa hai cromatit khác nguồn gốc trong cặp tương đồng sau đó trao đổi chéo các đoạn có thể sẽ làm phát sinh bao nhiêu biến dị dưới đây: 1. Chuyển đoạn 2. Lặp đoạn 3. Hoán vị gen 4. Đảo đoạn 5. Mất đoạn 6. Thay thế các cặp nucleotit A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Cho các phát biểu sau về NST giới tính ở người: 1. NST Y là NST duy nhất không tiến hành trao đổi chéo 2. NST X có kích thước nhỏ nhưng chứa tới hàng trăm gen 3. NST Y chứa số gen tương tự như các gen khác 4. Hầu hết các gen trên NST X có liên quan đến sự phát triển giới tính Những phát biểu sai là: A. 2, 3 B. 1, 2, 3, 4 C. 1, 2, 3 D. 2, 3, 4
Cho các phát biểu sau: 1. Các loài đều có nhiều cặp NST thường và một cặp NST giới tính 2. NST của các loài sinh vật khác nhau không phải chỉ ở số lượng và hình thái mà chủ yếu ở các gen trên đó 3. Số lượng NST là đặc trưng cho từng loài, tuy nhiên số lượng NST nhiều hay ít không phản ánh mức độ tiến hóa của loài 4. Ở vi khuẩn đã có cấu trúc NST gần tương tự như ở tế bào nhân thực 5. NST có hình dạng, kích thước tương đối giống nhau ở các loài 6. Sự thu gọn cấu trúc không gian của NST thuận lợi cho sự phân li, tổ hợp NST 7. Lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền là chức năng của NST 8. Trên NST giới tính, chỉ có các gen quy định giới tính Những phát biểu đúng là: A. 2, 3, 6, 7 B. 1, 2, 4, 5 C. 2, 4, 6, 8 D. 3, 5, 6, 7
Tế bào ruột châu chấu chứa 24 NST, tinh trùng bình thường của châu chấu chứa bao nhiêu NST? A. 11 hoặc 12 B. 12
C. 11 D. 24
Quan sát quá trình nguyên phân, người ta nhận thấy ở một NST không có sợi thoi phân bào đính vào NST ở kì giữa. Hiện tượng trên được giải thích là: A. Tế bào tổng hơp thiếu thoi phân bào B. Nhiễm sắc thể này không có tâm động C. Vì một lí do nào đó mà trình tự đầu mút của NST này bị mất D. Vì một lí do nào đó mà trình tự tâm động của NST bị mất
Cho các nhận định sau về vùng đầu mút của NST: 1. Vùng đầu mút của NST là những điểm mà tại đó phân tử ADN bắt đầu được nhân đôi 2. Vùng đầu mút của NST có tác dụng bảo vệ các NST cũng như làm cho các NST không thể dính vào nhau 3. Vùng đầu mút của NST là nơi liên kết với thoi phân bào giúp NST di chuyển về các cực của tế bào trong quá trình phân bào 4. Vùng đầu mút của NST là vị trí duy nhất có khả năng xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân I Số nhận định đúng là: A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
114. Do đâu mà NST có khả năng bảo vệ thông tin di truyền: A. NST nằm trong nhân tế bào B. NST có khả năng tự nhân đôi, có khả năng giãn xoắn, đóng xoắn C. NST mang vật chất di truyền D. Các gen trên NST liên kết với protein histon và có các mức xoắn khác nhau
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến