Bài 4. Vi khuẩn phân nitrat hóa có thể thực hiện giai đoạn nào sau đây? A. Chuyển N2thành NH3 B. Chuyển từ NH4+thành NO3-
C. Từ nitrat thành N2 .D. Chuyển chất hữu cơ thành các chất vô cơ.
ĐÁP ÁN B
Bài 3. Khi nói về axit nucleic ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng? A. Chỉ có ARN mới có khả năng đột biến. B. Tất cả các loại axit nucleic đều có liên kết hidro theo nguyên tắc bổ sung. C. Axit nucleic có thể được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mạch mới. D. Axit nucleic chỉ có trong nhân tế bào.
Bài 2. Cho biết bộ NST 2n của châu chấu là 24, NST giới tính của châu chấu cái là XX, của châu chấu đực là XO. Người ta lấy tinh hoàn của châu chấu bình thường để làm tiêu bản NST. Trong các kết luận sau đây được rút ra khi làm tiêu bản và quan sát tiêu bản bằng kính hiển vi, có bao nhiêu kết luận đúng? I. Nhỏ dung dịch cocxein axetic 4% - 5% lên tinh hoàn để nhuộm trong 15 phút có thể quan sát được NST. II. Trên tiêu bản có thể tìm thấy cả tế bào chứa 12 NST kép và tế bào chứa 11 NST kép. III. Nếu trên tiêu bản, tế bào có 23 NST kép xếp thành 2 bảng thì tế bào này đang ở kì giữa I của giảm phân. IV. Quan sát bộ NST trong các tế bào trên tiêu bản bằng kính hiển vi có thể nhận biết được một số kì của quá trình phân bào. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Bài 1. Pha tối của quá trình quang hợp diễn ra ở vị trí nào sau đây? A. ở mảng tilacoit. B. ở chất nền của lục lạp. C. ở tế bào chất của tế bào rễ. D. ở xoang tilacoit.
45: Một quần thể sóc sống trong môi trường có tổng diện tích 185 ha và mật độ cá thể tại thời điểm cuối năm 2012 là 12 cá thể/ ha. Cho rằng không có di cư, không có nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tại thời điểm cuối năm 2012, quần thể có tổng số 2220 cá thể. II. Nếu tỉ lệ sinh sản là 12%/năm; tỉ lệ tử vong là 9%/ năm thì sau 1 năm quần thể có số cá thể ít hơn 2250 III. Nếu tỉ lệ sinh sản là 15%/năm; tỉ lệ tử vong là 10%/ năm thì sau 2 năm quần thể có mật độ là 13, 23 cá thể/ha IV. Sau 1 năm, nếu quần thể có tổng số cá thể là 2115 cá thể thì chứng tỏ tỉ lệ sinh sản thấp hơn tỉ lệ tử vong. A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
44: Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích là 5000ha. Người ta theo dõi số lượng của quần thể chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cá thể/ha. Đến năm thứ 2, đếm được số lượng cá thể là 1350. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 2%/năm. Tỉ lệ sinh sản theo % của quần thể là A. 8%. B. 10%. C. 10,16% D. 8,16%.
42: Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 11000 cá thể. Quần thể này có tỉ lệ sinh là 12%/năm, tỷ lệ tử vong là 8%/năm và tỷ lệ xuất cư là 2%/năm. Sau một năm số lượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là A. 11220 B. 11180 C. 11020 D. 11260
41: Tương quan giữa số lượng thỏ và mèo rừng ở Canada biến động theo chu kỳ nhiều năm. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về hiện tượng này? (1) Kích thước quẩn thể thỏ bị số lượng mèo rừng khống chế và ngược lại. (2) Mối quan hệ giữa mèo rừng và thỏ là mối quan hệ giữa động vật ăn thịt và con mồi. (3) Sự biến động số lượng thỏ và mèo rừng là do sự thay đổi của nhân tố phụ thuộc mật độ quần thể. (4) Thỏ là loài thiên địch của mèo rừng trong tự nhiên. A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
40: Những tuyên bố nào về loài có nhiều khả năng chính xác ? A. Các loài ngoại lai thường sinh trưởng chậm hơn các loài bản địa B. các loài ngoại lai thường dễ kiểm soát C. các loài ngoại lai có thể là đối thủ cạnh tranh tích cực và so đó làm gia tăng đa dạng sinh học D. Một số loài ngoại lai có thể thay đổi cấu trúc vật lý của môi trường sống mới của chúng
38: Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, xét các kết luận sau đây: (1) Cấu trúc tuổi của quần thể có thể bị thay đổi khi có thay đổi của điều kiện môi trường. (2) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ của các loại nhóm tuổi trong quần thể. (3) dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể. (4) Cấu trúc tuổi của quần thể không phản ánh tỉ lệ đực cái trong quần thể. Có bao nhiêu kết luận đúng? A. 3 B. 1 C. 4 D. 2
37: Khi nói về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái của các loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các loài sống trong một môi trường thì sẽ có ổ sinh thái trùng nhau II. Các loài có ổ sinh thái giống nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì sẽ cạnh tranh với nhau. III. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của loài sống ở vùng nhiệt đới thường rộng hơn các loài sống ở vùng ôn đới IV. Loài có giới hạn sinh thái rộng về nhiều nhân tố thì thường có vùng phân bố hạn chế. A. 3 B. 1 C. 4 D. 2
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến