Bài 5. Trong tập tính ở động vật, đặc tính nào quan trọng nhất để nhận biết con đầu đàn? A. Tính lãnh thổ B. Tính quen nhờn
C. Tính thân thiện D. Tính hung dữ
Trong tập tính ở động vật, con đầu đàn thường có tính hung dữ nhất hơn bất kì con nào trong đàn, áp đảo các con khác, củng cố địa vị của nó trong đàn và cảnh cáo, đe dọa với các kẻ thù của nó cũng như các mối nguy hiểm khác. → Đáp án D.
Bài 4. Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã. II. Đột biến gen có thể tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. III. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit trong gen. IV. Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc của gen. V. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Bài 3. Gen A ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm và có số nuclêôtit loại T nhiều gấp 2 lần số nuclêôtit loại G. Gen A bị đột biến điểm thành alen a. Alen a có 2802 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của alen a là: A. A = T = 801; G = X = 400. B. A = T = 800; G = X = 399. C. A = T = 799; G = X = 401. D. A = T = 799; G = X = 400.
Bài 2. Trong quá trình vận chuyển nước và ion khoáng ở rễ cây, nơi cuối cùng nước và các chất khoáng hòa tan phải đi qua trước khi vào hệ thống mạch gỗ của rễ là: A. tế bào lông hút. B. tế bào biểu bì. C. tế bào nội bì. D. khí khổng.
Bài 1. Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố đến sinh trưởng và phát triển ở động vật, phát biểu nào sau đây sai ? A. Trong thức ăn và nước uống thiếu iốt, trẻ em sẽ chậm lớn, chịu lạnh kém, não ít nếp nhăn, trí tuệ thấp. B. Vào thời kì dậy thì ở nam, hooc môn ơstrôgen được tiết ra nhiều làm cơ thể thay đổi mạnh về thể chất và tâm sinh lí. C. Ecđixơn gây lột xác ở sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm. D. Trong cùng một loài, sự phát triển của con đực và con cái có thể khác nhau.
Bài 40. Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, nhận định nào sau đây không đúng? A. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường. B. Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen. C. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước điều kiện môi trường khác nhau. D. Kiểu hình của cơ thể chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không phụ thuộc vào môi trường.
Bài 39. Gen có chiều dài 2550 A và có 1900 liên kết hyđrô. Gen bị đột biến thêm 1 cặp A – T. Số lượng từng loại nuclêôtit
môi trường cung cấp cho gen đột biến tự sau 4 lần là: A. A = T = 5265 và G = X = 6015. B. A = T = 5265 và G = X = 6000. C. A = T = 5250 và G = X = 6015. D. A = T = 5250 và G = X = 6000.
Bài 38. Trong quá trình nhân đôi ADN, vìsao trên mỗi chạc tái bản (chạc chữ Y) có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn?
A. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn có chiều 5’ → 3’. B. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’. C. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn theo chiều 5’ → 3’. D. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 3’ → 5’.
Bài 37. Một bộ ba mã hóa chỉ mã hóa cho một loại axit amin, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền? A. Mã di truyền có tính đặc hiệu. B. Mã di truyền có tính phổ biến. C. Mã di truyền có tính thoái hóa. D. Mã di truyền luôn là mã bộ ba.
Bài 36. Phát bểu nào sau đây không đúng khi nói về mô hình hoạt động của operon Lac ở E.coli. A. Vùng khởi động nằm ở vị trí đầu tiên trong cấu trúc của opêron Lac. B. Vùng vận hành là vị trí tương tác với prôtêin ức chế để ngăn cản hoạt động phiên mã của enzim ARN – polimeraza. C. Gen điều hòa luôn tổng hợp ra prôtêin ức chế mà không phụ thuộc vào sự có mặt của chất cảm ứng lactozơ. D. Lượng sản phẩm của nhóm gen sẽ tăng lên nếu có đột biến gen xảy ra tại vùng vận hành.
Quan sát hình mô tả cấu trúc của mARN, tARN, rARN và cho biết có bao nhiêu câu trả lời không đúng:
Các số , và trên hình vẽ tương ứng với các nội dung: liên kết hiđrô, côđon và aniticôđon. Ở hình trên, tARN làm nhiệm vụ vận chuyển các axit amin và mang anticôđon 5’ – UAX – 3’. mARN có cấu trúc 1 mạch thẳng, làm khuôn cho quá trình phiên mã và mang bộ ba mở đầu là 3’ – GUA – 5’.
tARN có 3 thùy tròn nên chỉ có thể mang tối đa 3 axit amin cho 1 lần tớiriboxom. Axit amin gắn ở đầu 3’ – OH của tARN này là Mêtiônin hoặc f-Met
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến