Bài 6. Trong di truyền tế bào chất, kiểu hình của con luôn giống mẹ vì A. Gen của bố luôn bị át.
B. Hợp tử chỉ có NST của mẹ. C. Không phù hợp gen của bố và tế bào chất của mẹ. D. Tế bào chất của hợp tử chủ yếu là của trứng.
ĐÁP ÁN B
Bài 5. Hiện tượng di truyền liên kết xảy ra khi A. Bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản. B. Các gen nằm trên các cặp NST đồng dạng khác nhau. C. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. D. Không có hiện tượng tương tác gen và di truyền liên kết giới tính.
Bài 4. Thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua A. Lông hút của rễ. B. Chóp rễ. C. Khí khổng. D. Toàn bộ bề mặt cơ thể.
Bài 3. Mỗi gen mã hóa protein điển hình có 3 vùng trình tự nucleotit. Vùng trình tự nucleotit nằm ở đầu 5' trên mạch mã gốc có chức năng: A. Mang tín hiệu mở đầu của dịch mã. B. Mang tín hiệu kết thúc của quá trình dịch mã. C. Mang tín hiệu kết thúc của quá trình phiên mã. D. Mang tín hiệu mở đầu của quá trình phiên mã.
Bài 2. Cơ sở tế bào học của quy luật phân ly theo quan điểm của di truyền học hiện đại là A. Sự phân ly và tái tổ hợp của cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh. B. Sự tổ hợp của cặp NST tương đồng trong thụ tinh. C. Sự phân ly đồng đều của NST trong mỗi cặp tương đồng khi giảm phân. D. Sự phân ly của cặp NST tương đồng trong nguyên phân.
Bài 1. Một trong những đặc điểm của thường biến là A. Xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định. B. Có thể có lợi, hại hoặc trung tính. C. Phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính. D. Di truyền được cho đờisau và là nguyên liệu của tiến hóa.
Bài 40. Ở phép lai ♂AaBb x ♀AaBB, trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li giảm phân I chiếm 16%, mọi diễn biến còn lại của giảm phân đều bình thường. Trong số bốn kết luận sau có bao nhiêu kết luận sai về phép lai trên? -Trong số các hợp tử được tạo ra ở F1 aaBb là hợp tử không đột biến. -Trong số các hợp tử được tạo ra ở F1 aaBb là hợp tử đột biến. -Hợp tử aaBb chiếm tỉ lệ 30,2% -Hợp tử aaBb chiếm tỉ lệ 10,5% -Hợp tử chứa aa chiếm tỉ lệ 21%
Bài 39. Điều khẳng định nào sau đây là đúng? A. Đa số động vật bậc cao, giới tính thường quy định bởi các gen nằm trên NST X và Y. B. Ở hầu hết loài giao phối, giới tính được hình thành trong quá trình phát triển cá thể. C. Môi trường không có vai trò trong việc hình thành giới tính của sinh vật. D. Gà mái có kiểu NST giới tính XX.
Bài 38. Điều không đúng khi xét đến trường hợp đột biến trở thành thể đột biến A. Đột biến A thành a tồn tại trong trạng thái dị hợp. B. Hai đột biến lặn cùng alen của 2 giao tử đực và cái gặp nhau trong thụ tinh tạo thành kiểu gen đồng hợp. C. Gen đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính, không có alen trên Y hoặc trên Y không có alen trên X đều trở thành thể đột biến ở cơ thể XY. D. Đột biến ở trạng thái trội a thành A hoặc đột biến nguyên ở trạng thái lặn do môi trường thay đổi chuyển thành trội. Đột biến nhiễm sắc thể.
Bài 37. Đột biến thay cặp nuclêôtit có thể làm phân tử prôtêin do gen đột biến mã hoá ngắn hơn do với trước khi bị đột biến do: A. Đột biến làm đổi một codon có nghĩa thành một codon vô nghĩa dẫn đến việc làm kết thúc quá trình giải mã sớm hơn so với khi chưa đột biến. B. Làm táisắp xếp trật tự của các nuclêôtit trong cấu trúc của gen dẫn đến làm việc giảm số codon. C. Axit amin bị thay đổi trong cấu trúc của phân tử prôtêin sẽ bị cắt đisau khi giải mã. D. Đột biến làm thay đổi cấu trúc của một codon nhưng không làm thay đổi nghĩa do nhiều codon có thể cùng mã hoá cho một axit amin.
Bài 36. Khi nói về điều hòa hoạt động gen có các nội dung: 1. Ở sinh vật nhân thực, phần lớn gen ở trạng thái hoạt động chỉ có một số ít gen đóng vai trò điều hòa hoặc không hoạt động. 2. Điều hòa phiên mã là điều hòa số lượng mARN được tạo ra. 3. Operon Lac bao gồm nhóm gen cấu trúc, gen điều hòa, vùng khởi động và vùng vận hành. 4. Vùng vận hành là nơi ARN polymeraza bám vào và khởi động quá trình phiên mã. 5. Khi môi trường có lactose, các phân tử này liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi cấu trúc không gian của prôtêin, tạo điều cho ARN polymeraza tiến hành dịch mã. 6. Ứng dụng quá trình điều hòa hoạt động gen, con người có thể nghiên cứu chữa trị bệnh ung thư bằng cách đưa prôtêin ức chế ngăn cho khối u không phát triển. Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến