Bài 9. Axit amin mêtiônin ở sinh vật nhân thực được mã hóa bởi bộ ba A. AUG. B. UAA. C. UAX. D. AUA.
Axit amin mêtiônin ở sinh vật nhân thực được mã hóa bởi bộ ba 5'AUG3' trên mARN
Bài 8. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi nhiễm sắc thể có đường kính là A. 700 nm. B. 11 nm. C. 300 nm. D. 30 nm.
Bài 7. Một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin, chứng tỏ mã di truyền có tính A. đặc hiệu. B. liên tục. C. phổ biến. D. thoái hóa.
Bài 6. Ví dụ nào sau đây phản ánh sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường? A. Người bị bệnh phêninkêtô niệu nếu áp dụng ăn kiêng hợp lí có thể phát triển bình thường. B. Người bị bệnh thiếu màu hồng cầu hình liềm thìsẽ bị viêm phổi, thấp khớp, suy thận. C. Người bị bệnh AIDS thì thường bị tiêu chảy, lao, viêm phổi. D. Người mắc hội chứng Đao có cổ ngắn, gáy rộng và dẹt, khe mắt xếch, si đần, vô sinh.
Bài 5. Vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là A. nối các đoạn Okazaki lại với nhau để tạo thành mạch mới. B. lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN. C. tháo xoắn và bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch ADN. D. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch ADN và nối các nuclêôtit lại với nhau.
Bài 4. Kết quả của phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng nghiên cứu nằm ở
A. trên nhiễm sắc thể giới tính X. B. trên nhiễm sắc thể thường trong nhân. C. ngoài nhân (trong ti thể hoặc lục lạp). D. trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
Bài 3. Để cho các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, 50% giao tử chứa alen này, 50% giao tử chứa alen kia thì cần có điều kiện gì? A. Số lượng cá thể con phải lớn. B. Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường. C. Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn. D. Bố mẹ phải thuần chủng có kiểu gen đồng hợp.
Bài 2. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào A. tỉ lệ đực, cái trong quần thể. B. điều kiện môi trường sống và tổ hợp gen. C. tần số phát sinh đột biến. D. số lượng cá thể trong quần thể.
Bài 1. Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật? A. Tập hợp cá chép đang sinh sống ở Hồ Xuân Hương. B. Tập hợp bướm đang sinh sống trong rừng quốc gia Cát Tiên. C. Tập hợp cây cỏ đang sinh sống trên một cánh đồng cỏ. D. Tập hợp chim đang sinh sống trên đỉnh núi LangBiang.
Bài 40. Trong quá trình phiên mã, bộ ba mã sao của mARN sẽ liên kết với bộ ba đối mã của tARN bằng liên kết gì? A. Liên kết phôtphoeste. B. Liên kết hyđrô.
C. Liên kết ion. D. Liên kết phôtphodieste.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến